Tumgik
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Eyethepharm: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Eyethepharm là gì?
Thuốc Eyethepharm là thuốc OTC được dùng để điều trị mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, bụi bẩn, ghèn rỉ mắt và phòng ngừa các bệnh đau mắt.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Eyethepharm.
Dạng trình bày
Thuốc Eyethepharm được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành: Hộp 1 lọ 15ml.
Phân loại
Thuốc Eyethepharm là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19092-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eyethepharm được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược-vật tư Y tế Thanh Hóa – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eyethepharm
Mỗi lọ 15ml chứa:
– Hoạt chất:
Natri clorid có hàm lượng là 0,033 g.
– Tá dược: Acid Boric, Natri Borat, Benzalkonium Clorid, Borneol, Ethanol 96%, Nước cất vừa đủ 15 ml.
Công dụng của thuốc Eyethepharm trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eyespot-E chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt.
Bụi bẩn, ghèn rỉ mắt.
Phòng ngừa các bệnh đau mắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyethepharm
Cách sử dụng
Dùng thuốc Eyethepharm bằng cách nhỏ thuốc vào mắt.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn.
Liều dùng
Nhỏ 2 – 4 giọt vào mỗi mắt/lần x 4 – 6 lần/ngày. Có thể dùng nhiều lần hơn nếu cần.
Đậy kín nắp sau khi dùng. Sử dụng thuốc trong vòng 15 ngày khi đã mở nắp lần đầu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eyethepharm
Chống chỉ định
Thuốc Eyethepharm không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Eyethepharm
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về việc quá liều khi sử dụng thuốc và cách xử lý khi quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Eyethepharm
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Eyethepharm
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Eyethepharm
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Eyethepharm.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eyethepharmvào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Đặc tính dược động học
– Thuốc được hấp thu theo nước mắt.
– Thải trừ theo đường nước mắt và nước bọt.
Đặc tính dược lực học
Là một dung dịch đẳng trương, ổn định và vô khuẩn, được bào chế để phòng tránh đau mắt, kích ứng mắt, loại trừ bụi ban, ghèn rỉ mắt và giảm các triệu chứng khó chịu của mắt.
Tương tác thuốc Eyethepharm
Chưa có thông tin nào về sự tương tác của thuốc.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Có thể sử dụng an toàn.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, vì vậy có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Eyethepharm
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Eyethepharm: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-eyethepharm-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu-2/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Faszeen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Faszeen là gì?
Thuốc Faszeen là thuốc ETC được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Faszeen.
Dạng trình bày
Thuốc Faszeen được bào chế dưới dạng hỗn hợp nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc Faszeen được đóng gói thành: Hộp 20 gói x 2,5g.
Phân loại
Thuốc Faszeen là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-24767-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Faszeen được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Faszeen
Mỗi gói Faszeen 2,5g chứa:
– Hoạt chất:
Cefradin có hàm lượng là 250mg.
– Tá dược: Đường trắng, Avicel, Aspartam, Aerosil, bột hương dâu).
Công dụng của thuốc Faszeen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Faszeen chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Faszeen
Cách sử dụng
Dùng thuốc Faszeen theo đường uống, pha thuốc với một lượng nước phù hợp, khuấy đều, uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn.
Liều dùng
– Người lớn: 250 mg – 500 mg (1-2 gói), 6 giờ một lần, hoặc 500 mg – 1 g (2-4 gói), 12 giờ một lần. Thường giới hạn liều quy định là 4 g/ngày.
– Trẻ em: Uống 25-50mg/kg/ ngày, chia làm 2-4 lần, Viêm tai giữa dùng 75-100 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách 6 tới 12 giờ một lần. Liều tối đa một ngày không quá 4g.
– Liều cho người suy thận: Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận, tùy theo độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) lớn hơn 20 thì liều lượng và cách dùng là 500mg, cách 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) ở mức 20-5 thì liều lượng và cách dùng là 250mg, cách 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) bé hơn 5 thì liều lượng và cách dùng là 250mg, cách 12 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Faszeen
Chống chỉ định
Thuốc Faszeen không sử dụng trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với cefadin.
Tác dụng phụ của thuốc Faszeen
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc là:
– Thường gặp nhất:
Phản ứng quá mẫn.
Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ.
Da: Ban da, mày đay.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả.
Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.
Ít gặp:
Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycos¡id.
Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp:
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
– Cách xử trí: Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và được động học bất thường của người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đó uống cefradin gấp 5 – 10 lần liêu bình thường.
Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Faszeen
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Faszeen
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Faszeen.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Faszeen vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Cảnh báo và thận trọng trong khi dùng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefradin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh đó. Cũng phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.
Phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.
Tương tác thuốc Faszeen
Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
– Thời kỳ mang thai: Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefradin cũng như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến đối tượng này.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Faszeen
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Faszeen: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-faszeen-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Eyfem: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Eyfem là gì?
Thuốc Eyfem là thuốc ETC được dùng để điều trị các bệnh viêm mắt đáp ứng với corticosteroid như viêm kết mạc mi, viêm kết mạc nh��n cầu, viêm giác mạc và viêm màng bồ đào trước.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Eyfem.
Dạng trình bày
Thuốc Eyfem được bào chế dưới dạng hỗn hợp nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc Eyfem được đóng gói thành: Hộp 1 chai 5ml.
Phân loại
Thuốc Eyfem là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20212-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eyfem được sản xuất tại Remington Pharmaceutical Industries (Pvt.) Ltd – Pakistan.
Thành phần của thuốc Eyfem
Mỗi chai Eyfem 5ml chứa:
– Hoạt chất:
Fluorometholon USP có hàm lượng là 5.0 mg
– Tá dược: Benzalkonium Chlorid dung dịch 25%, Natriclorid, Dinatri Edentat, Polysorbat 80, Polyvinyl Alcohol, Dinatri Hydrogen Phosphat, Natri Dihydrogen Phosphat, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Eyfem trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eyfem chỉ định điều trị các bệnh viêm mắt đáp ứng với corticosteroid như viêm kết mạc mi, viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và viêm màng bồ đào trước.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyfem
Cách sử dụng
Dùng thuốc Eyfem theo cách nhỏ vào mắt.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn.
Liều dùng
Nhỏ mắt: nhỏ 1-2 giọt vào túi kết mạc mắt, 2-4 lần mỗi ngày.
Trong thời gian từ 24 đến 48 giờ đầu, liều dùng có thể tăng liều nhỏ 2 giọt vào mỗi giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ nhãn khoa.
Cẩn thận không nên ngừng việc điều trị sớm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eyfem
Chống chỉ định
Thuốc Eyfem không sử dụng cho người bị bệnh đậu mùa, bệnh thủy đậu, viêm giác mạc bề mặt cấp do virus đơn herpes (viêm giác mạc hình sợi), và nhiều bệnh viêm giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, bệnh nấm mắt, và quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Eyfem
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc là:
Dùng steroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm trùng hoặc làm cho nhiễm trùng nặng hơn, sau vài ngày điều trị nếu bệnh không suy giảm nên áp dụng phương pháp điều trị khác.
Điều trị corticosteroid tại chỗ kéo dài là một yếu tố có thể hình thành đục thủy tỉnh thể dưới bao sau, hoặc có thể xảy ra nhiễm trùng mắt thứ cấp do nấm hoặc virus.
Sử dụng các steroid tại chỗ khi đang bị mỏng mô kết mạc hay củng mạc có thể gây thủng nhãn cầu. Trong một số trường hợp, sử dụng kéo dài fluorometholon có thể gây ra sự gia tăng nhãn áp ở hầu hết những người có tiền sử về bệnh tăng nhãn áp. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng fluorometholon đã cho thấy có xu hướng gây tăng nhãn áp ít hơn so với các corticosteroid khác. Nên theo dõi thường xuyên bệnh tăng nhãn áp (IOP) khi dùng thuốc kéo dài.
Sử dụng lâu dài steroid tai chỗ có thể dẫn đến phát triển qua mức của các vi khuẩn không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Cần phải đặc biệt thận trọng khi dùng corticoide để điều trị cho bệnh nhân có tiền sử bệnh herpes simplex.
Sử dụng ở trẻ em: Chưa chứng minh được tính an toàn và hiệu quả khi đùng fluorometholon trẻ ở từ 2 tuổi trở xuống.
Sử dụng trong thai kỳ: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng steroid tại chỗ trong khi mang thai.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Quá liều khi nhỏ mắt thường sẽ không gây ra vấn đề cấp tính.
Nếu quá liều xảy ra khi nhỏ mắt, cần phải rửa mắt bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý. Nếu vô tình uống phải thuốc, bệnh nhân nên uống nước để pha loãng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Eyfem
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh. Lắc đều trước khi dùng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Eyfem
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Eyfem.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eyfem vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Cảnh báo và thận trọng trong khi dùng
Cần thận trọng khi dùng thuốc steroid để điều trị cho bệnh nhân bị herpes simlex và nên thực hiện khám bằng kính hiển vi đèn khe.
Sử dụng steroid kéo dài có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp, tổn thương thần kinh thị giác, khuyết tật về thị lực và vùng quan sát, sự hình thành đục thủy tỉnh thể đưới bao sau, hoặc có thể tăng thêm việc hình thành nhiễm trùng mắt thứ cấp do nấm hoặc virus được phóng thích từ các mô mắt.
Sử dụng các steroid tại chỗ khi đang bị mỏng mô kết mạc hay củng mạc có thể gây thủng nhãn cầu.
An toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em từ 2 tuổi trở xuống.
Thuốc chứa chất bảo quản benzalkonium clorid và vì vậy những bệnh nhân đang đeo kính sát tròng mềm (thấm nước) không nên sử dụng thuốc này.
Nhiễm trùng kết mạc do vi nấm đã được báo cáo xuất hiện trong một số trường hợp dùng steroid tại chỗ kéo dài, do đó nên lưu ý đến nguy cơ xâm nhiễm vi nấm nếu có dấu hiệu loét giác mạc kéo dài khi đã hoặc đang dùng steroid trong một thời gian dài.
Nhãn áp cần được kiểm tra thường xuyên.
Tương tác thuốc Eyfem
Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Chưa có chứng cứ đầy đủ về an toàn cho phụ nữ mang thai. Dùng corticosteroid cho động vật mang thai có thể gây ra những bất thường về sự phát triển thai nhi bao gồm sứt môi và thai chậm phát triển. Do đó có thể có nguy cơ rất ít ảnh hưởng đến bào thai người.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Fluorometholon chưa được biết, có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy hay không. Tuy nhiên, khi nhỏ thuốc có thể xảy ra hiện tượng mờ mắt thoáng qua. Nếu xảy ra hiện tượng này thì bệnh nhân không nên lái xe hay sử dụng máy móc hay đến khi mắt bình thường trở lại.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Eyfem
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Eyfem: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-eyfem-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Eyewise: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Eyewise là gì?
Thuốc Eyewise là thuốc ETC được dùng để rửa mắt, phòng chống bệnh về mắt (sau khi bơi, khi bị bụi bẩn bám vào mắt).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Eyewise.
Dạng trình bày
Thuốc Eyewise được bào chế dưới dạng dung dịch rửa mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành: Hộp 1 chai 500ml.
Phân loại
Thuốc Eyewise là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19492-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eyewise được sản xuất tại Nitto Medic Co.Ltd – Nhật Bản.
Thành phần của thuốc Eyewise
Mỗi chai 500ml chứa:
– Hoạt chất:
 ε-Aminocaproic Acid có hàm lượng là 500 mg.
Chlorpheniramin Maleate có hàm lượng là 15 mg.
Pyridoxine Hydrochloride có hàm lượng là 25 mg.
Panthenol có hàm lượng là 25 mg.
d-a-Tocopherol Acetate có hàm lượng là 25 mg.
Potassium L-Aspartate có hàm lượng là 250 mg.
Taurine (2-Aminoethanesulfonic acid) có hàm lượng là 250 mg.
– Tá dược: Disodium Edetate Hydrate, Dung dịch Clorua Benzalkonium (10%), Polyoxyethylene Hydrogenated Castor Oil 60, Glycerin, Propylene Glycol, Hydroxyethylcellulose, Il-Menthol, dl-Camphor, Sodium Hydroxide và nước tinh khiết.
“Xuất xứ công thức trong cuốn “Quy trình phê duyệt và cắp phép thuốc OTC Nhật Bản”.
Công dụng của thuốc Eyewise trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eyewise chỉ định dùng để rửa mắt, phòng chống bệnh về mắt (sau khi bơi, khi bị bụi bẩn bám vào mắt).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyewise
Cách sử dụng
Dùng thuốc Eyewise theo cách sau:
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn
Liều dùng
Rửa mỗi mắt với 5ml dung dịch, 3 đến 6 lần một ngày, hoặc theo sự hướng dẫn trực tiếp của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Eyewise không sử dụng cho người bị dị ứng với các thành phần của dung dịch rửa mắt.
Tác dụng phụ của thuốc Eyewise
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc là:
Nổi mề đay, phát ban đỏ, sung huyết, ngứa hoặc dị ứng, sưng mắt, nóng hoặc đau trong mắt. Hoặc cảm giác phát ban, ngứa xảy ra trên da sau khi sử dụng.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Eyewise
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Eyewise.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eyewise vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Chú ý khi sử dụng
Chỉ sử dụng để rửa mắt.
Không sử dụng khi thuốc bị chuyển màu hoặc bay hơi.
Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ dưới sự giám sát của người lớn.
Tẩy trang và rửa sạch bụi bẩn quanh mắt trước khi sử dụng.
Không sử dụng lại dung dịch đã dùng cho mắt khác.
Rửa sạch nắp với nước trước và sau khi sử dụng, sau đó bảo quản khô ráo.
Không sử dụng khi đang đeo kính áp tròng.
Không sử dụng chung nắp với người khác.
Tương tác thuốc
Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của sản phẩm lên phụ nữ có thai và cho con bú.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của sản phẩm đến người vận hành máy móc, tàu xe.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Eyewise
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Eyewise: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-eyewise-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Eyespot-E: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Eyespot-E là gì?
Thuốc Eyespot-E là thuốc OTC được dùng để phòng và điều trị thiếu vitamin A, chữa khô mắt, mờ mắt, quáng gà, phòng chữa viêm niêm mạc, viêm da, khô da và hỗ trợ điều trị thiếu máu, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Eyespot-E.
Dạng trình bày
Thuốc Eyespot-E được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành: Hộp 1 lọ 30 viên.
Phân loại
Thuốc Eyespot-E là là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là V247-H12-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eyespot-E được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eyespot-E
Mỗi viên nang mềm chứa:
– Hoạt chất:
Dầu gấc nguyên chất có hàm lượng là 400 mg.
– Tá dược: Gelatin, Soybean Oil, Glycerin, Sorbitol, Nipazin, Nipasol, Dầu Parafin, Nước RO, Cồn 96°.
Công dụng của thuốc Eyespot-E trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eyespot-E chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Phòng và điều trị thiếu vitamin A, chữa khô mắt, mờ mắt, quáng gà, phòng chữa viêm niêm mạc, viêm da, khô da.
– Hỗ trợ điều trị thiếu máu, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyespot-E
Cách sử dụng
Dùng thuốc Eyespot-E theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn: uống từ 9-18 viên chia 3 lần tùy theo mục đích sử dụng và theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Uống một đợt từ 20 – 25 ngày trong tháng sau đó nghỉ từ 5 – 10 ngày trước khi dùng đợt khác tiếp theo.
Trong trường hợp phối hợp điều trị viêm gan, xơ gan, nhiễm độc dioxin và hóa chất phóng xạ: uống 9 viên/ngày chia làm 3 lần, mỗi tháng uống 20 ngày.
Đối với xơ gan AFP cao đe dọa ung thư hóa: 18 viên/ngày chia 3 lần. Thời gian điều trị theo yêu cầu của thầy thuốc.
Tăng thị lực, khô mắt, quáng gà, mờ mắt: 6 viên/ngày chia 2 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi uống 1⁄2 liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eyespot-E
Chống chỉ định
Thuốc Eyespot-E không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người tỳ vị hư hàn, rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng phụ của thuốc Eyespot-E
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc là:
Có thể gây rối loạn tiêu hóa hoặc đi phân lỏng liều cao. Giảm liều hoặc dừng thuốc vài ngày sẽ hết.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc Eyespot-E thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Eyespot-E
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Eyespot-E
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Eyespot-E
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Eyepearl.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eyespot-E vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Dùng liều lớn và thời gian dài có thể gây hiện tượng vàng da, ngừng dùng thuốc sẽ hết.
Tương tác thuốc Eyespot-E
Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú tránh dùng liều cao và kéo dài vì có khả năng gây quái thai và gây vàng da ở trẻ nhỏ.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, vì vậy có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Eyespot-E
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Eyespot-E: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-eyespot-e-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Eyepearl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Eyepearl là gì?
Thuốc Eyepearl là thuốc OTC được dùng để phòng và điều trị thiếu vitamin A, chữa khô mắt, mờ mắt, quáng gà, phòng chữa viêm niêm mạc, viêm da, khô da và hỗ trợ điều trị thiếu máu, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Eyepearl.
Dạng trình bày
Thuốc Eyepearl được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành: Hộp 1 lọ 30 viên.
Phân loại
Thuốc Eyepearl là là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là V247-H12-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eyepearl được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eyepearl
Mỗi viên nang mềm Eyepearl chứa:
– Hoạt chất:
Dầu gấc nguyên chất có hàm lượng là 400 mg.
– Tá dược: Gelatin, Soybean Oil, Glycerin, Sorbitol, Nipazin, Nipasol, Dầu Parafin, Nước RO, Cồn 96°.
Công dụng của thuốc Eyepearl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eyepearl chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Phòng và điều trị thiếu vitamin A, chữa khô mắt, mờ mắt, quáng gà, phòng chữa viêm niêm mạc, viêm da, khô da.
– Hỗ trợ điều trị thiếu máu, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyepearl
Cách sử dụng
Dùng thuốc Eyepearl theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn: uống từ 9-18 viên chia 3 lần tùy theo mục đích sử dụng và theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Uống một đợt từ 20 – 25 ngày trong tháng sau đó nghỉ từ 5 – 10 ngày trước khi dùng đợt khác tiếp theo.
Trong trường hợp phối hợp điều trị viêm gan, xơ gan, nhiễm độc dioxin và hóa chất phóng xạ: uống 9 viên/ngày chia làm 3 lần, mỗi tháng uống 20 ngày.
Đối với xơ gan AFP cao đe dọa ung thư hóa: 18 viên/ngày chia 3 lần. Thời gian điều trị theo yêu cầu của thầy thuốc.
Tăng thị lực, khô mắt, quáng gà, mờ mắt: 6 viên/ngày chia 2 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi uống 1⁄2 liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Eyepearl
Chống chỉ định
Thuốc Eyepearl không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người tỳ vị hư hàn, rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng phụ của thuốc Eyepearl
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc là:
Có thể gây rối loạn tiêu hóa hoặc đi phân lỏng liều cao. Giảm liều hoặc dừng thuốc vài ngày sẽ hết.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc Eyepearl thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Eyepearl
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Eyepearl
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Eyepearl
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Eyepearl.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eyepearl vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Dùng liều lớn và thời gian dài có thể gây hiện tượng vàng da, ngừng dùng thuốc sẽ hết.
Tương tác thuốc Eyepearl
Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú tránh dùng liều cao và kéo dài vì có khả năng gây quái thai và gây vàng da ở trẻ nhỏ.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Eyepearl không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, vì vậy có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Eyepearl
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Eyepearl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-eyepearl-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Eyemiru Wash: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Eyemiru Wash là gì?
Thuốc Eyemiru Wash là thuốc ETC được dùng để rửa mắt, phòng chống bệnh về mắt (sau khi bơi, khi bị bụi bẩn bám vào mắt).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Eyemiru Wash.
Dạng trình bày
Thuốc Eyemiru Wash được bào chế dưới dạng dung dịch rửa mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành: Hộp 1 chai 500ml.
Phân loại
Thuốc Eyemiru Wash là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19492-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Eyemiru Wash được sản xuất tại Nitto Medic Co.Ltd – Nhật Bản.
Thành phần của thuốc Eyemiru Wash
Mỗi chai 500ml chứa:
– Hoạt chất:
 ε-Aminocaproic Acid có hàm lượng là 500 mg.
Chlorpheniramin Maleate có hàm lượng là 15 mg.
Pyridoxine Hydrochloride có hàm lượng là 25 mg.
Panthenol có hàm lượng là 25 mg.
d-a-Tocopherol Acetate có hàm lượng là 25 mg.
Potassium L-Aspartate có hàm lượng là 250 mg.
Taurine (2-Aminoethanesulfonic acid) có hàm lượng là 250 mg.
– Tá dược: Disodium Edetate Hydrate, Dung dịch Clorua Benzalkonium (10%), Polyoxyethylene Hydrogenated Castor Oil 60, Glycerin, Propylene Glycol, Hydroxyethylcellulose, Il-Menthol, dl-Camphor, Sodium Hydroxide và nước tinh khiết.
“Xuất xứ công thức trong cuốn “Quy trình phê duyệt và cắp phép thuốc OTC Nhật Bản”.
Công dụng của thuốc Eyemiru Wash trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eyemiru Wash chỉ định dùng để rửa mắt, phòng chống bệnh về mắt (sau khi bơi, khi bị bụi bẩn bám vào mắt).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyemiru Wash
Cách sử dụng
Dùng thuốc Eyemiru Wash theo cách sau:
Tumblr media
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn
Liều dùng
Rửa mỗi mắt với 5ml dung dịch, 3 đến 6 lần một ngày, hoặc theo sự hướng dẫn trực tiếp của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enteravid
Chống chỉ định
Thuốc Eyemiru Wash không sử dụng cho người bị dị ứng với các thành phần của dung dịch rửa mắt.
Tác dụng phụ của thuốc Eyemiru Wash
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc là:
Nổi mề đay, phát ban đỏ, sung huyết, ngứa hoặc dị ứng, sưng mắt, nóng hoặc đau trong mắt. Hoặc cảm giác phát ban, ngứa xảy ra trên da sau khi sử dụng.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enteravid
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Eyemiru Wash
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Eyemiru Wash.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Eyemiru Wash vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Chú ý khi sử dụng
Chỉ sử dụng để rửa mắt.
Không sử dụng khi thuốc bị chuyển màu hoặc bay hơi.
Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ dưới sự giám sát của người lớn.
Tẩy trang và rửa sạch bụi bẩn quanh mắt trước khi sử dụng.
Không sử dụng lại dung dịch đã dùng cho mắt khác.
Rửa sạch nắp với nước trước và sau khi sử dụng, sau đó bảo quản khô ráo.
Không sử dụng khi đang đeo kính áp tròng.
Không sử dụng chung nắp với người khác.
Tương tác thuốc
Thông tin về tương tác thuốc đang được cập nhật.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của sản phẩm lên phụ nữ có thai và cho con bú.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của sản phẩm đến người vận hành máy móc, tàu xe.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Eyemiru Wash
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Eyemiru Wash: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-eyemiru-wash-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Enteravid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Enteravid là gì?
Thuốc Enteravid là thuốc ETC được dùng để điều trị các trường hợp điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Enteravid.
Dạng trình bày
Thuốc Enteravid được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Enteravid là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là QLĐB-598-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Enteravid được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm MeDiSun – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Enteravid
Mỗi viên nén bao phim chứa
– Hoạt chất:
Entecavir Monohydrat có hàm lượng là 0,53 mg tương đương với Entecavir 0,5 mg.
– Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Tin bột hồ hóa, Natri Croscarmellose, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Instacoat White.
Công dụng của thuốc Enteravid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Enteravid chỉ định điều trị các trường hợp:
Bệnh viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt cho thấy sự hoạt động của virut hoặc là có sự tăng cao kéo dài của enzym amino (men ALT hay AST) trong huyết thanh hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
Chỉ định này căn cứ trên các đáp ứng về mô học, virut học, sinh hóa và huyết thanh học sau một năm điều trị ở những bệnh nhân người lớn bị nhiễm virut viêm gan B (HBV) mãn tính cùng với bệnh gan còn bù, có kết quả xét nghiệm HBeAg dương tính hoặc âm tính, và chưa được điều trị bằng nucleosid và đã trở nên đề kháng với Lamivudin.
Chỉ định này cũng căn cứ trên các dữ liệu giới hạn hơn ở những bệnh nhân người lớn bị nhiễm cùng lúc HIV/HVB mà trước đó đã được điều trị bằng Lamivudin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enteravid
Cách sử dụng
Dùng thuốc Enteravid theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn
Liều dùng
– Liều lượng Enteravid được đề nghị cho bệnh nhân người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid là 0,5mg dùng một lần/ ngày.
– Liều lượng ENTERAVID được đề nghị cho bệnh nhân người lớn và vị thành niên (16 tuổi) có tiền sử nhiễm vi rút viêm gan B trong khi dùng lamivudin hoặc được biết là có kháng thuốc lamivudin hoặc telbuvudin là 1 mg dùng một lần/ ngày.
Bệnh nhân nên được dùng Enteravid khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp). Thời gian dùng thuốc tối ưu chưa biết nhưng ít nhất phải 1 năm.
Có thể ngừng điều trị:
Ở người HbeAg-dương tính, phải điều trị ít nhất cho tới khi chuyển đổi huyết thanh Hbe [mất HbeAg và DNA của HBV trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện), kèm theo phát hiện kháng thể kháng HBe ở 2 lần lấy máu liên tiếp cách nhau ít nhất 3 đến 6 tháng] hoặc tới khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc trong trường hợp không có tác dụng sau 1 năm. Ở người bệnh HbeAg-âm tính, phải điều trị ít nhất tới khi nồng độ DNA-HBV âm tính (dưới ngưỡng phát hiện) và chuyên đổi huyết thanh HBs hoặc cho tới khi không thấy tác dụng. Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm, cần phải thường xuyên đánh giá lại để xác định tiếp tục điều trị có thích hợp với người bệnh không.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên liều cũng phụ thuộc vào chức năng thận của mỗi bệnh nhân. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, độ thanh lọc của entecavir qua đường uống giảm khi độ thanh lọc creatinin giảm. Việc điều chỉnh liều lượng được khuyến cáo đối với những bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả những bệnh nhân đang được thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD) như trình bày ở bảng dưới:
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enteravid
Chống chỉ định
Thuốc Enteravid không được sử dụng cho bệnh nhân:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Enteravid
Trong thử nghiệm lâm sàng, 3% hoặc hơn người bệnh được báo cáo có tác dụng không mong muốn như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu, nôn, buồn ngủ và mất ngủ cũng đã được báo cáo.
– Thường gặp, ADR >1/100
Thận: Đái ra máu (9%), tăng creatinin (1-2%), glucose niệu (4%).
Tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu.
Gan mật: Tăng transaminase (>10%), tăng lipase (7%), tăng amylase (2-3%), tăng bilirubin huyết (2-3%).
Toàn thân: Mệt mỏi.
– Ít gặp, 1/1000 <ADR<1/100
Da: Phát ban, rụng tóc. Đầy bụng, khó tiêu.
– Hiếm gặp, ADR <1/1000
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Một số trường hợp nhiễm toan acid lactic được báo cáo thường kết hợp với gan bù hoặc một bệnh nội khoa nặng khác hoặc đang dùng một số thuốc khác. Dùng entecavir liên tiếp trung bình 96 tuần chưa thấy dung nạp thuốc thay đổi.
Các bất thường về xét nghiệm phổ biến nhất trong thử nghiệm lâm sàng entecavir là tăng ALT (lớn hơn 5 lần mức cao của bình thường: ULN), đái ra máu, tăng lipase (ít nhất 2,1 lần ULN), đái ra glucose, tăng bilirubin huyết (lớn hơn gấp 2 lần ULN), tăng ALT (lớn hơn gấp 10 lần ULN và gấp 2 lần nồng độ lúc bắt đầu điều trị trong huyết thanh), tăng glucose huyết lúc đói (trên 250 mg/dl) và tăng creatinin (ít nhất 0,5 mg/dl).
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra và KHÔNG uống gấp đôi liều dùng để bù lại thuốc chưa uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enteravid
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enteravid
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Enteravid
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Enteravid.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Enteravid vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc Enteravid
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu nào ở người mang thai và cũng chưa có số liệu nào về tác dụng của entecavir đối với lây truyền bệnh HBV từ mẹ sang con, con sinh ra từ mẹ nhiễm HBV thường được khuyến cáo dùng phác đồ phối hợp vắc xin HBV và globulin miễn dịch viêm gan B (HBIG)
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết enteravid có vào sữa mẹ hay không. Ngừng thuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Một vài tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như nhức đầu, chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Enteravid
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Enteravid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-enteravid-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Enteka-YB: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Enteka-YB là gì ?
Thuốc Enteka-YB là thuốc ETC được dùng để điều trị các trường hợp tăng cholesterol máu, đau đầu, choáng váng, chóng mặt, mệt mỏi, hay quên do thiểu năng tuần hoàn não, phòng và điều trị cơn đau thắt ngực do thiểu năng mạch vành.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Enteka-YB.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành 2 cách:
Hộp 1 túi x 2 vỉ x 10 viên.
Hộp 1 túi x 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Enteka-YB là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-28158-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Yên Bái – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Enteka-YB
Thành phần cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
– Mỗi viên chứa 220 mg cao khô dược liệu (tương đương:
Xuyên khung có hàm lượng là 0,1 g.
Xích thược có hàm lượng là 0,12 g.
Sinh địa có hàm lượng là 0,2 g.
Đào nhân có hàm lượng là 0,24 g.
Hồng hoa có hàm lượng là 0,2 g.
Sài hồ có hàm lượng là 0,06 g.
Cam thảo có hàm lượng là 0,06 g.
Ngưu tất có hàm lượng là 0,1 g.
Cát cánh có hàm lượng là 0,1 g.
Chỉ xác có hàm lượng là 0,12 g.
Đương quy có hàm lượng là 0,2 g.
– Tá dược gồm có
Bột Talc có hàm lượng là 6 mg.
Magnesi Stearat có hàm lượng là 4 mg.
Công dụng của thuốc Enteka-YB trong việc điều trị bệnh
Thuốc chỉ định các trường hợp sau:
– Tăng cholesterol máu.
– Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, mệt mỏi, hay quên do thiểu năng tuần hoàn não.
– Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực do thiểu năng mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enteka-YB
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn
Liều dùng
– Trẻ dưới 12 tuổi: 1-2 viên/ 1 lần, mỗi lần 1 – 2 viên.
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 2-3 viên/ 1 lần, mỗi lần 2-3 viên.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enteka-YB
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và các trường hợp ra máu.
Tác dụng phụ của thuốc Enteka-YB
Chưa có tài liệu nào nói về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc
Chưa có báo cáo.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo, đến ngay cơ sởy tế gần nhất để được hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra và KHÔNG uống gấp đôi liều dùng để bù lại thuốc chưa uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enteka-YB
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enteka-YB
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Enteka-YB
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Enteka-YB.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Enteka-YB vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
Không.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ trong thời gian mang thai hay nuôi con bú.
Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Enteka-YB
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Enteka-YB: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-enteka-yb-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Coje LĐ: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Coje LĐ là gì?
Thuốc Coje LĐ thuộc nhóm thuốc OTC  – thuốc không kê đơn được chỉ định điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Coje LĐ.
Dạng bào chế
Thuốc Coje LĐ được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói
Thuốc Coje LĐ được đóng gói theo: Hộp 1 chai x 75ml.
Phân loại
Thuốc Coje LĐ thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20847-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Coje LĐ
Mỗi chai Coje LĐ chứa:
Paracetamol 1500 mg
Phenylephrin HCI 37,5 mg
Clorpheniramin maleat 4,95 mg
Tá dược: Sorbitol, Acid citric, Natri Citrat, Glycerin, Propylen glycol, Ethanol, Natri Saccharin, Natri benzoat, Amaranth, Hương liệu dâu, Hương liệu đào, Đường trắng, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Coje LĐ trong điều trị bệnh
Thuốc Coje LĐ – Thuốc chỉ định điều trị các trường hợp như sau:
Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coje LĐ
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Coje LĐ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng đường uống: 3- 4 lần/ngày
Trẻ em:
2-6 tuổi: 5-10 ml (1-2 thia ca phê)/lần.
7-12 tuổi: 15 ml (3 thìa ca phê)/lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30 ml (6 thìa cà phê)/lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coje LĐ
Chống chỉ định
Thuốc Coje LĐ được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, bệnh mạch vành.
Có cơn hen cấp.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tốn thương niêm mạc. Có thể xảy ra ngủ gà từ nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Triệu chứng và xử lý quá liều
Quá liều
– Paracetamol: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
– Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Xử trí
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coje LĐ đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Coje LĐ nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời hạn bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Coje LĐ
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Coje LĐ trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Coje LĐ sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng
Thực sự cần thiết mới dùng thuốc điều trị cho phụ nữ đang mang thai.
Không nên lái xe khi sử dụng thuốc do tác dụng phụ ảnh hưởng đến tâm thần người bệnh.
Tương tác thuốc Coje LĐ
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Coje LĐ với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Hình ảnh tham khảo
Coje LĐ
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Coje LĐ: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-coje-ld-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Coje ho: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Coje ho là gì?
Thuốc Coje ho thuộc nhóm thuốc OTC  – thuốc không kê đơn được chỉ định điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Coje ho.
Dạng bào chế
Thuốc Coje ho được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói
Thuốc Coje ho được đóng gói theo: Hộp 1 chai x 75ml.
Phân loại
Thuốc Coje ho thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20847-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Coje ho
Mỗi chai Coje ho chứa:
Paracetamol 1500 mg
Phenylephrin HCI 37,5 mg
Clorpheniramin maleat 4,95 mg
Tá dược: Sorbitol, Acid citric, Natri Citrat, Glycerin, Propylen glycol, Ethanol, Natri Saccharin, Natri benzoat, Amaranth, Hương liệu dâu, Hương liệu đào, Đường trắng, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Coje ho trong điều trị bệnh
Thuốc Coje ho – Thuốc chỉ định điều trị các trường hợp như sau:
Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coje ho
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Coje ho được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng đường uống: 3- 4 lần/ngày
Trẻ em:
2-6 tuổi: 5-10 ml (1-2 thia ca phê)/lần.
7-12 tuổi: 15 ml (3 thìa ca phê)/lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30 ml (6 thìa cà phê)/lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coje ho
Chống chỉ định
Thuốc Coje ho được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, bệnh mạch vành.
Có cơn hen cấp.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tốn thương niêm mạc. Có thể xảy ra ngủ gà từ nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Triệu chứng và xử lý quá liều
Quá liều
– Paracetamol: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
– Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Xử trí
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coje ho đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Coje ho nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời hạn bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Coje ho
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Coje ho trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Coje ho sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng
Thực sự cần thiết mới dùng thuốc điều trị cho phụ nữ đang mang thai.
Không nên lái xe khi sử dụng thuốc do tác dụng phụ ảnh hưởng đến tâm thần người bệnh.
Tương tác thuốc Coje ho
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Coje ho với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Coje ho
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Coje ho: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-coje-ho-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Coje: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Coje là gì?
Thuốc Coje thuộc nhóm thuốc OTC  – thuốc không kê đơn được chỉ định điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Coje.
Dạng bào chế
Thuốc Coje được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói
Thuốc Coje được đóng gói theo: Hộp 1 chai x 75ml.
Phân loại
Thuốc Coje thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20847-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Coje
Mỗi chai Coje chứa:
Paracetamol 1500 mg
Phenylephrin HCI 37,5 mg
Clorpheniramin maleat 4,95 mg
Tá dược: Sorbitol, Acid citric, Natri Citrat, Glycerin, Propylen glycol, Ethanol, Natri Saccharin, Natri benzoat, Amaranth, Hương liệu dâu, Hương liệu đào, Đường trắng, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Coje trong điều trị bệnh
Thuốc Coje – Thuốc chỉ định điều trị các trường hợp như sau:
Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Coje
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Coje được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng đường uống: 3- 4 lần/ngày Trẻ em:
2-6 tuổi: 5-10 ml (1-2 thia ca phê)/lần.
7-12 tuổi: 15 ml (3 thìa ca phê)/lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30 ml (6 thìa cà phê)/lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Coje
Chống chỉ định
Thuốc Coje được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, bệnh mạch vành.
Có cơn hen cấp.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tốn thương niêm mạc. Có thể xảy ra ngủ gà từ nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Triệu chứng và xử lý quá liều
Quá liều
– Paracetamol: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
– Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Xử trí
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Coje đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Coje nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời hạn bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Coje
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Coje trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Coje sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng
Thực sự cần thiết mới dùng thuốc điều trị cho phụ nữ đang mang thai.
Không nên lái xe khi sử dụng thuốc do tác dụng phụ ảnh hưởng đến tâm thần người bệnh.
Tương tác thuốc Coje
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Coje với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Coje: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-coje-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Colaf: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Colaf là gì?
Thuốc Colaf thuộc nhóm thuốc OTC  – thuốc không kê đơn với hoạt chất là Paracetamol ở dạng gói thuốc cốm, hương cam pha để uống được chỉ định hạ sốt, giảm đau cho trẻ em cân nặng 8 đến 30 kg (6 tháng đến 11 tuổi).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Colaf .
Dạng bào chế
Thuốc Colaf được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Colaf được đóng gói theo:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Colaf thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18128-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Colaf
Mỗi viên Colaf chứa:
Hỗn dịch β-carotene 30% …………………..50 mg (tương đương15mg β-carotene).
Men khô có chứa Selen ……………………33,3 mg (tương đương 50µg Selen)
DL-α-Tocopherol (Vitamin E) …………….400 I.U
Acid ascorbic (Vitamin C) ………………….500 mg
Tá dược: Dầu đậu nành, dầu co, sáp ong trắng, Lecithin, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-Sorbitol 70%, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl Vanillin, Titan Dioxyd, màu xanh dương số 1, màu vàng số 4, màu đỏ số 40, oxyd sắt đỏ, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Colaf trong điều trị bệnh
Thuốc Colaf – Thuốc chỉ định điều trị các trường hợp như sau:
Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.
Phòng ngừa các rối loạn thị giác (đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc), các rối loạn thần kinh (giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson).
Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Colaf
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên 1 lân mỗi ngày, sau bữa ăn, trong khoảng 4-6 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Colaf
Chống chỉ định
Thuốc Colaf được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
Người bệnh thừa vitamin A.
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng phụ
Một số các bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, tiêu chảy. Nên ngưng dùng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Triệu chứng và xử lý quá liều
Quá liều
Beta-caroten liều quá cao sẽ được tích lũy trong cơ thể ở nguyên trạng, vừa là nguồn dự trữ vitamin A vừa là chất chống oxy hóa. Tác dụng ngoại ý do beta-caroten quá cao được gọi là “carotenemia”. Đây là bệnh trạng vô hại với da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
Selen liều cao có thể gây rụng tóc, móng tay bị dày lên bất thường, tiêu chảy, viêm da, vị giác kim loại trong miệng, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Colaf đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Colaf nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời hạn bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Colaf
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Colaf trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Colaf sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng
1. Dùng thuốc cần thận ở các đối tượng sau
– Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác.
– Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
– Phụ nữ đang cho con bú.
2. Thận trọng chung
– Tuân theo liều lượng và cách dùng đã được chỉ dẫn.
– Lượng Selen cho phép dùng là 75-150 ug/ngày cho người lớn. Nếu liều dùng lớn hơn 200 ng, có thê bị ngộ độc thuốc. Do đó không nên dùng quá 200 hg/ngày.
– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
– Có sự gia tăng tỉ lệ tử vong đối với các trường hợp sử dụng chế phẩm có chứa -carotene đơn lẻ hoặc phối hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 I.U/ngày) có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. `
Uống Vitamin C liều cao (3 g/ngày) lúc mang thai sẽ dẫn đến nguy cơ bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Colaf: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-colaf-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Co-trupril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Co-trupril là gì?
Thuốc Co-trupril là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định để tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Co-trupril.
Dạng trình bày
Thuốc Co-trupril được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Co-trupril được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Co-trupril là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16761-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Getz Pharma (Pvt) Ltd – Pakistan.
Thành phần của thuốc Co-trupril
Thuốc Co-trupril có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
Lisinopril (dạng Dihydrate) có hàm lượng là 20mg.
Hydrochlorothiazide có hàm lượng là 12,5mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose (Avicel PH102), Dibasic Canxi Phosphate khan, Tinh bột bắp sấy khô, Aerosil 200, Magnesi stearate.
Công dụng của thuốc Co-trupril trong việc điều trị bệnh
Thuốc Co-trupril được chỉ định điều trị:
Tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Co-trupril
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
– Khởi đầu 1 viên(10mg/12.5mg) x 1 lần/ngày, nên dùng cùng thời điểm.
Sau 2-4 tuần có thể tăng 2 viên ngày 1 lần.
– Bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 30-80 mL/phút): 5-10 mg/ngày.
– Suy thận trung bình & nặng (ClCr < 30 mL/phút): tránh dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Co-trupril
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Co-trupril đối với những đối tượng:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm ức chế men chuyển ACE hay dẫn xuất sulphonamide.
Tiền sử phù thần kinh mạch khi dùng ACE.
Phù mạch di truyền hay tự phát.
Vô niệu.
Suy thận.
Phụ nữ mang thai & cho con bú.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, nhức đầu, ho, mệt mỏi, hạ HA, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, nổi mẩn, bệnh gout, táo bón, đánh trống ngực, đau thắt cơ, yếu cơ, dị cảm, vô cảm, bất lực.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Co-trupril
Không có thông tin phù hợp về việc điều trị quá liều Co-Trupril (Lisinopril Hydrochlorothiazide). Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên ngưng điều trị với COTRUPRIL (Lisinopril + Hydrochlorothiazide) thuốc và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn và / hoặc rửa dạ dày, và cải thiện tình trạng mất nước, mất cân băn
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Co-trupril đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Co-trupril
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Co-trupril
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Co-trupril vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc Co-trupril
– Tubocurarine. – Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, muối thay thế kali, thuốc giữ kali: lithium. – Thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, các thuốc hạ HA khác: indometacine. – Thuốc uống trị đái tháo đường: insulin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Lúc có thai: Do các thuốc ức chế men chuyển angiotensine qua được nhau thai, thuốc có thể ảnh hưởng đến cơ chế điều hoà huyết áp thai nhi. Thiểu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu, vô niệu và giảm sản xương sọ sơ sinh đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Tương tự, dùng thuốc trong giai đoạn này có thể gây sanh non hoặc sanh nhẹ cân. Vì vậy, như mọi thuốc ức chế men chuyển angiotensine khác, không nên dùng lisinopril trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
Lúc nuôi con bú: Không rõ lisinopril có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có tính năng sinh các tác dụng ngoại ý trên trẻ bú mẹ có mẹ đang điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và hydrochlorothiazide, cần quyết định ngưng cho bú và/hoặc ngưng dùng Linoritic Forte, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc
Tương tự như các thuốc chống tăng huyết áp khác, kết hợp lisinopril + hydrochlorothiazide có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Co-trupril
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Co-trupril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-co-trupril-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Co-Padein 30: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Co-Padein 30 là gì?
Thuốc Co-Padein 30 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định để điều trị các chứng đau nhức trong trường hợp không có đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại vi đơn độc.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Co-Padein 30.
Dạng trình bày
Thuốc Co-Padein 30 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Co-Padein 30 được đóng gói theo:
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Co-Padein 30 là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18207-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Co-Padein 30
Thuốc Co-Padein 30 có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
Paracetamol có hàm lượng là 500 mg.
Codein Phosphat có hàm lượng là 30 mg.
Tá dược: Pregelatinized Starch, Povidon, bột Talc, Magnesi Stearat, Tinh bột mì, Opadry Tring, PEG 6000, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Công dụng của thuốc Co-Padein 30 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Co-Padein 30 được chỉ định điều trị:
Trị các chứng đau nhức trong trường hợp không có đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại vi đơn độc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Co-Padein 30
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người lớn trên 15 tuổi.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
Người lớn (trên 15 tuổi): Mỗi lần uống 1 viên, ngày 1-3 lần. Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ. Trong trường hợp suy thận nặng, các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 8 giờ. Không dùng quá liều chỉ định.
* Lưu ý: Thuốc được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Co-Padein 30
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Co-Padein 30 đối với những đối tượng:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Trẻ em < 15 tuổi.
Bệnh gan, suy hô hấp.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Tác dụng phụ
Chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn. Dị ứng da, mày đay, co thắt phế quản, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngứa, ngủ gà, suy hô hấp
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Co-Padein 30
Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240- 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: Ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naxolon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Co-Padein 30 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Co-Padein 30
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Co-Padein 30
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Co-Padein 30 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng khi sử dụng thuốc Co-Padein 30
Các bệnh đường hô hấp: Hen, khí phế thũng.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc.
Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Thuốc cho kết quả dương tính khi thử test tìm chất kích thích trong thể thao.
Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Co-Padein 30
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Co-Padein 30: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-co-padein-30-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Co-Lutem: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Co-Lutem là gì?
Thuốc Co-Lutem là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P.falciparum kháng nhiều loại thuốc.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Co-Lutem.
Dạng trình bày
Thuốc Co-Lutem được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Co-Lutem được đóng gói theo:
Hộp 3 vỉ x 8 viên.
Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Hộp 2 vỉ x 6 viên.
Hộp 3 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc Co-Lutem là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23649-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Co-Lutem
Thuốc Co-Lutem có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
Artemether có hàm lượng là 20mg.
Lumefantrin có hàm lượng là 120mg.
Tá dược: Avicel pH 101, Primelose, Avicel pH 102, PVP K30, Talc, Aerosil, Magnesi stearate, Tween 80 vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Co-Lutem trong việc điều trị bệnh
Thuốc Co-Lutem được chỉ định điều trị:
Artemether được chỉ định để điều trị sốt rét do tất cả các loại plasmodium, kể cả sốt rét nặng do các chủng P.falciparum kháng nhiều loại thuốc.
Artemether là thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị sốt rét, nhưng chỉ nên dùng artemether khi các thuốc chống sốt rét khác không có tác dụng và phải dùng đủ liều.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Co-Lutem
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Liều dùng
Sốt rét chưa có biến chứng: dùng thuốc uống. Viên thuốc có thể nhai rồi nuốt mà không có vị khó chịu.
Ngày 1: 5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày.
Ngày 2: 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày và thêm mefloquinbase 15 – 25 mg/kg thể trọng.
Ngày 3: 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày.
Sốt rét nặng hoặc có biến chứng:
Cách 1: Ngày 1, tiêm bắp 3,2mg/kg/ngày; 4 ngày tiếp theo: 1,6mg/kg/ngày.
Cách 2: ngày 1: tiêm bắp 3,2mg/kg/ngày. Sau đó mỗi ngày tiêm bắp 1,6mg/kg cho đến khi người bệnh uống thuốc được thì chuyển sang uống một thuốc chống sốt rét có tác dụng hoặc tiêm cho đến 7 ngày là tối đa. Artemether dù uống hay tiêm cũng chỉ dùng ngày 1 lần. Khi tiêm cho trẻ em, nên dùng bơm tiêm tuberculin 1ml, vì lượng thuốc tiêm ít.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Co-Lutem
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Co-Lutem đối với những đối tượng:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị sốt rét nặng theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới.
Bệnh nhân với tiền sử gia đình có khoảng QTc kéo dài bẩm sinh hoặc đột tử.
Bệnh nhân có bất kì điều kiện lâm sàng nào có thể dẫn đến việc kéo dài khoảng QTc như có tiền sử loạn nhịp hệ thống, nhịp tìm chậm hay bệnh tim nặng, tiền sử gia đình có chết đột tử, rối loạn cân bằng điện giải (như bệnh giảm kali huyết hay giảm magiê huyết).
Sử dụng đồng thời với các thuốc được chuyển hoá bởi enzym cytocrom CYP2D6 (như fiecainid, metoprolol, imipramin, amitriptylin, clomipramin).
Bệnh nhân đang dùng các thuốc kéo dài khoảng QTe như thuốc chống loạn nhịp nhóm lA và nhóm lll, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, một số kháng sinh nhóm macrolid, fluoroquinolon, imidazol và các thuốc trị nấm triazol, kháng histamin không gây buồn ngủ (terfenadin, astemizol), cisapride.
Không dùng làm thuốc dự phòng hay để điều trị những trường hợp sốt rét nặng bao gồm sốt rét thể não, sốt rét có kèm theo phù nề phổi hoặc tổn thương thận.
Tác dụng phụ
Dùng tổng liều 700mg không thấy có tác dụng phụ. Hàng triệu người đã dùng artemether, nhưng không thấy tác dụng có hại nghiêm trọng. Đã có báo cáo về những thay đổi các thông số xét nghiệm, như giảm hồng cầu dưới, tăng transaminase và thay đổi trên diện tâm đồ (như nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất cấp I). Tuy nhiên, những thay đổi này chỉ thoáng qua.
Ở liều cao có thể xảy ra đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy và ù tai, nhưng cũng chỉ thoáng qua. Chưa thấy có độc tính trên thần kinh ở người.
Hướng dẫn cách xử trí: Cần phải dùng thuốc liều để chống tái phát. Khi bị sốt rét nặng, cần kéo dài thời gian điều trị đến 7 ngày. Những người bệnh lúc đầu phải tiêm bắp có thể chuyển sang thuốc uống khi tình trạng người bệnh cho phép.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Co-Lutem
Trong trường hợp có nghi ngờ bị quá liều, cần áp dụng ngay các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cần theo dõi điện tâm đồ và nồng độ Kali huyết.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Co-Lutem đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Co-Lutem
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Co-Lutem
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Co-Lutem vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng khi sử dụng thuốc Co-Lutem
– Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan/thận nặng hoặc bệnh nhân không ăn uống được.
– Cần theo dõi chặt chẽ để tránh nguy cơ tái phát bệnh nặng hơn đối với những bệnh nhân không muốn ăn trong quá trình điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chống chỉ định cho phụ nữ có thai trong giai đoạn ba tháng đầu tiên. Trong giai đoạn ba tháng thứ hai và ba tháng thứ 3 của thai kỳ, chỉ dùng thuốc khi nhận thấy lợi ích đối với mẹ nhiều hơn tác hại trên thai nhi.
– Không chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Do thời gian bán thải của lumefantrine là rất dài (4 đến 6 ngày) nên phải đợi ít nhất là 28 ngày sau khi dừng uống thuốc mới được cho trẻ bú lại trừ trường hợp nếu nhận thấy lợi ích việc cho bú lại nhiều hơn nguy cơ có hại của thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi và suy nhược.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Co-Lutem
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Co-Lutem: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-co-lutem-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes
buihoangmytien · 4 years
Text
Thuốc Contussin: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Thuốc Contussin là gì?
Thuốc Contussin là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các triệu chứng của các bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng và viêm mũi vận mạch, bệnh cảm và cúm thông thường.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Contussin.
Dạng trình bày
Thuốc Contussin được bào chế dưới dạng siro.
Quy cách đóng gói
Thuốc Contussin được đóng gói theo: Hộp 1 chai x 30 ml.
Phân loại
Thuốc Contussin là loại thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-15329-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Danapha – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Contussin
Thuốc Contussin có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
Pseudoephedrin.HCl có hàm lượng là 90 mg.
Dextromethorphan.HBr có hàm lượng là 45mg.
Chlorpheniramin Maleat có hàm lượng là 6mg.
Natri Benzoate có hàm lượng là 300 mg.
Tá dược (Đường trắng, màu Amarant, Hương dâu, Nước tinh khiết) vừa đủ 30 ml.
Công dụng của thuốc Contussin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Contussin được chỉ định điều trị những triệu chứng của các bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng và viêm mũi vận mạch, bệnh cảm và cúm thông thường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Contussin
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc Contussin được dùng cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
Ngày 3 lần, tính theo muỗng cà phê ( tương đương 5ml)
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 3 muỗng/lần.
Từ 6 -12 tuổi: 2 muỗng/lần.
Từ 2 – 5 tuổi : 1 muỗng/lần.
Từ 6 tháng – <2 tuổi : 1/4 – 1/2 muỗng/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Contussin
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc Contussin đối với những đối tượng:
– Bệnh nhân có tiền sử không dung nạp thuốc hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân cao huyết áp nặng hay có bệnh mạch vành trầm trọng.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó. Dùng đồng thời Pseudoephedrin với loại thuốc này đôi khi có thể gây tăng huyết áp.
– Không dùng cho những bệnh nhân sau: Bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị suy hô hấp, các bệnh nhân ho kèm theo hen hoặc ho kèm theo đờm quá nhiều, bệnh nhân tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Contussin là:
Có thể xảy ra trường hợp ức chế hay hưng phấn hệ thần kinh trung ương với ngủ gà, choáng váng và chóng mặt là thường xuyên hơn cả.
Rất hiếm : Có thể thấy buồn nôn, nôn, chóng mặt và rối loạn tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều của thuốc Contussin
Triệu chứng: Buồn ngủ, tim nhanh, cao huyết áp, tăng hoạt động, kích thích, buồn nôn, nôn, mửa.
Xử trí: Cần áp dụng các biện pháp cần thiết để củng cố và duy trì hô hấp, kiểm soát các cơn co giật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Contussin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Contussin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Contussin
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Contussin trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Contussin
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Contussin vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, cương giáp, rối loạn chức năng gan và/ hoặc thận.
Thuốc có thể gây buồn ngủ và làm ảnh hưởng đến những xét nghiệm về thính giác.
Dược lực
Pseudoephedrin có tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrin yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng Histamin do ức chế thụ thể H1 nhờ đó làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên.
Dextromethorphan.HBr là dẫn xuất của morphin có tác dụng ức chế trung khu ho, nhưng không gây ngủ, không gây nghiện và không ảnh hưởng đến nhu động ruột và sự tiết dịch đường hô hấp.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các tác nhân giống giao cảm (Các thuốc chống sung huyết, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kích thích thần kinh trung ương) hay với các IMAO đôi khi có thể làm tăng huyết áp.
Không dùng chung thuốc an thần, rượu (có thể gây kích động ở trẻ em hoặc gây buồn ngủ).
Có thể làm đảo ngược một phần tác động của các thuốc can thiệp vào hoạt động giao cảm như brétylium, béthanidin, guanéthidin, méthyldopa và các tác nhân ức chế α và β adrenergic.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Do đó, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Đặc biệt, không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, vì có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc.
Hình ảnh tham khảo
Tumblr media
Contussin
Nguồn tham khảo
Drugbank
Bài viết Thuốc Contussin: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Medplus.vn.
source https://songkhoe.medplus.vn/thuoc-contussin-lieu-dung-luu-y-huong-dan-su-dung-tac-dung-phu/
0 notes