Tumgik
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo hệ thống Madrid năm 2020
Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo hệ thống Madrid đang ngày càng được lựa chọn nhiều hơn vì thủ tục đơn giản, tiện lợi, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho người nộp đơn. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện nay không chỉ quan tâm đến việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu tại Việt Nam mà còn quan tâm đến quyền đối với nhãn hiệu của mình ở nước ngoài.
Hệ thống Madrid là một hệ thống đăng ký quốc tế nhãn hiệu do Văn phòng quốc tế thuộc Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) quản lý, ra đời để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký nhãn hiệu cùng một lúc tại nhiều quốc gia trên thế giới (Người nộp đơn có thể tìm kiếm các thông tin liên quan đến Hệ thống theo địa chỉ https://www.wipo.int/madrid/en/). Hệ thống này được điều chỉnh bởi hai văn bản pháp lý chính: Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid. Việt Nam đã tham gia Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid nên các doanh nghiệp Việt Nam có thể nộp đơn vào các quốc gia là thành viên của cả hai văn kiện trên.
Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nếu đăng ký tại Việt Nam thì chỉ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Trong trường hợp người nộp đơn mong muốn xây dựng và phát triển thương hiệu, xuất khẩu hàng hóa/ cung cấp dịch vụ ở nước ngoài thì có thể lựa chọn theo các cách:
Thông qua tổ chức đại diện Sở hữu trí tuệ của nước ngoài để nộp đơn đăng ký bảo hộ trực tiếp tại các nước đó.
Đăng ký nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid.
Đăng ký nhãn hiệu theo Thoả ước Madrid.
  WIPO là gì?
  1. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo cách nào là tốt nhất?
  Hiện nay, Việt Nam là thành viên thuộc hệ thống Madrid nên các doanh nghiệp Việt Nam có mong muốn nộp đơn nhãn hiệu quốc tế có thể lựa chọn việc nộp đơn quốc tế theo Thỏa ước Madrid hoặc nộp đơn theo Nghị định thư Madrid. Như vậy, bằng cách chỉ nộp một đơn, người nộp đơn có thể chỉ định được vào nhiều quốc gia khác nhau do đó tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc nộp đơn nhãn hiệu ở nhiều quốc gia. Việc so sánh cách nộp đơn theo Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid được chúng tôi tổng hợp lại như sau:
Các yếu tố so sánh Thỏa ước Madrid Nghị định thư Madrid Ngày Việt Nam tham gia 08/03/1949 11/074/2006 Số lượng quốc gia có thể chỉ định 55 95 Khi nào người nộp đơn có thể nộp đơn quốc tế? Chỉ nộp được khi đơn nhãn hiệu đã được cấp tại Việt Nam Có thể nộp đơn ngay khi vừa nộp đơn cơ sở tại Việt Nam Ngôn ngữ nộp đơn Tiếng Pháp Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp Thời gian xem xét đơn 12 tháng kể từ ngày được chấp nhận đơn hợp lệ 18 tháng kể từ ngày được chấp nhận đơn hợp lệ Phí đăng ký Tương đương phí nộp theo Nghị định thư Madrid Tương đương phí nộp theo Thỏa ước Madrid
Vì vậy, để HAVIP LAW có thể tư vấn phương án đăng ký một cách tối ưu, người nộp đơn cần cung cấp các thông tin sau:
Nhãn hiệu dự định đăng ký là nhãn hiệu gì? Nhóm hàng hóa/dịch vụ đi kèm là những nhóm nào?
Đơn nhãn hiệu của người nộp đơn đã nộp ở Việt Nam chưa? Nếu đã nộp đơn thì đã được cấp bằng chưa?
Các quốc gia cụ thể mà người nộp đơn muốn chỉ định.
Qua thông tin của người nộp đơn, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về các bước và chi phí để việc nộp đơn đạt hiệu quả cao nhất. Chúng tôi cũng sẽ gửi báo giá cụ thể sau khi có được thông tin của người nộp đơn.
Đăng ký theo hệ thống Madrid
  2. Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế
  Việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế là một chiến lược dài hạn của người nộp đơn nên cần có độ chính xác trong việc chuẩn bị giấy tờ tài liệu, HAVIP LAW có thể hỗ trợ quý người nộp đơn để thực hiện nộp đơn quốc tế một cách hiệu quả đảm bảo rằng người nộp đơn nhận được giấy chứng nhận độc quyền nhãn hiệu ở các quốc gia cần đăng ký với chi phí hợp lý nhất.
Các tài liệu sau cần được người nộp đơn chuẩn bị:
01 bản Giấy ủy quyền của HAVIP LAW (theo mẫu).
Mẫu nhãn hiệu (file mềm).
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (nếu chủ bằng nộp theo Thỏa ước Madrid).
Danh mục hàng hóa/dịch vụ quốc tế đi kèm nhãn hiệu.
Danh sách các nước chỉ định.
Tham khảo: Các bước đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam
  3. Chi phí đăng ký nhãn hiệu quốc tế là bao nhiêu?
  Phí đăng ký nhãn hiệu quốc tế được tính theo các điều kiện sau:
Màu sắc nhãn hiệu: đen trắng hoặc có màu. Phí đăng ký cho nhãn hiệu đen trắng thấp hơn phí đăng ký nhãn hiệu màu 250 Franc Thụy Sỹ.
Số nhóm hàng hóa/dịch vụ: một số quốc gia tính phí cơ bản dựa trên 1 nhóm hàng hóa/dịch vụ và phải nộp phí bổ sung cho mỗi nhóm hàng hóa/dịch vụ từ nhóm thứ 2 trở đi. Tuy nhiên, một số quốc gia lại tính phí cơ bản dựa trên 3 nhóm đầu tiên và chỉ tính phí bổ sung từ nhóm thứ 4 trở đi.
Ví dụ:
Trung Quốc thu phí cho đơn nhãn hiệu có 1 nhóm là 249 Franc Thụy Sỹ, với mỗi nhóm tiếp theo từ nhóm thứ 2 trở đi thu phí là 125 Franc Thụy Sỹ.
Đan Mạch thu phí 330 Franc Thụy Sỹ cho 3 nhóm đầu tiên, mỗi nhóm tiếp theo từ nhóm thứ 3 trở đi thu phí 84 Franc Thụy Sỹ.
Số quốc gia chỉ định.
Bạn có thể tham khảo phí đăng ký nhãn hiệu quốc tế chi tiết tại đây: https://havip.com.vn/le-phi-dang-ky-nhan-hieu/
Link bài viết: https://havip.com.vn/dang-ky-quoc-te-nhan-hieu-theo-he-thong-madrid
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo hệ thống Madrid năm 2020 appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
Đánh bại ứng viên Trung Quốc, người Singapore đứng đầu tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)
WIPO là tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới, là tổ chức làm ra luật về sở hữu trí tuệ và giám sát hệ thống bằng sáng chế khắp thế giới.
Sau cuộc bỏ phiếu mới đây, một người Singapore đã đánh bại ứng viên Trung Quốc để giành vị trí lãnh đạo Tổ chức này. Nỗ lực của Bắc Kinh để giành một vai trò lãnh đạo cơ quan thứ 5 tại Liên Hiệp Quốc đã bị ngăn chận.
  Chuyên gia pháp lý Darren Tang đã đánh bại đồng nghiệp Trung Quốc, bà Wang Binying, trong một cuộc BIỂU QUYẾT KÍN của một nhóm 83 nước gọi là Ủy ban phối hợp WIPO, để chọn người vào vị trí Tổng giám đốc của Tổ chức này. Ông Tang được 55 phiếu bầu và TQ được 28 phiếu.
Singapore là một nước giàu mạnh, có uy tín thế giới đặc biệt về công nghệ và về hệ thống luật pháp, dù rất ít dân: chỉ có 5.835.717 người so với dân số Trung Quốc hơn 1,4 tỷ, nhưng được thế giới tin cậy hơn nhiều về luật và thực thi luật bảo vệ sở hữu trí tuệ.
Vấn đề về quyền sở hữu trí tuệ là TRỌNG TÂM CUỘC THƯƠNG CHIẾN MỸ-TRUNG. Cùng với nhiều nước phương Tây khác, Hoa Kỳ hậu thuẫn ông Tang cho vị trí TGĐ Wipo. Hiện nay, FBI Hoa Kỳ đang điều tra hơn 1.000 vụ nghi người Trung Quốc ăn cắp sở hữu trí tuệ của Mỹ.
Liên Hiệp Quốc gồm 193 thành viên có trụ sở tại Geneva, giám sát hệ thống về quyền sở hữu trí tuệ, một lĩnh vực có tầm quan trọng ngày càng cao đối với Trung Quốc và các công ty của nước này.
    Công dân Trung Quốc hiện đang đứng đầu 4 cơ quan Liên Hiệp Quốc: Tổ chức Lương nông LHQ-FAO, Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế -ICAO, Tổ chức Phát triển công nghiệp LHQ – UNIDO, và Liên minh Viễn thông quốc tế – ITU.
Dưới sự lãnh đạo của ông Francis Gurry, Tổng giám đốc người Úc (sẽ mãn nhiệm ngày 30/9/2020), WIPO đã giám sát hiện tượng bùng nổ các hồ sơ yêu cầu cấp bằng sáng chế và đã bắt đầu các cuộc đàm phán tiên khởi về liệu trí tuệ nhân tạo, hoặc máy móc, có thể được cấp bằng phát minh hay không. Trong tham vọng trở thành siêu cường công nghệ cạnh tranh với Hoa Kỳ, hiện nay, các nước tiến tiến về công nghệ trên thế giới đang rất lo TQ sẽ lấy WIPO làm bàn đạp gây ảnh hưởng có lợi cho TQ về công nghệ mới.
Một “kinh nghiệm thương đau” về sự chi phối của TQ với các tổ chức của Liên Hiệp Quốc hiện vẫn diễn ra: “sức mạnh” áp đảo của TQ với tổ chức Y tế thế giới WHO, gây ra tình hình mù mờ thông tin và có thể lá tác nhân dẫn tới sự lây lan ghê gớm trên 87 nước (và sẽ còn tăng) của CoviD 19 hiện nay. Bằng chứng: Từ cuối tháng 11 cho đến cuối tháng 12/2019, Tổ Chức Y Tế Thế Giới bị Bắc Kinh gây sức ép không cho báo động toàn cầu về nguy cơ lan tràn của bệnh virus nguy hiểm Corona. Bắc Kinh đã thuyết phục được giám đốc Tổ Chức Y Tế Thế Giới WHO không những không chỉ trích cách xử lý thông tin tai hại của chính quyền Trung Quốc ( 7 tuần bưng bít) mà còn khen ngợi phản ứng TQ « nhanh và minh bạch.
  Một dấu hiệu khác chứng minh Bắc Kinh xem trọng chính trị hơn sinh mạng con người là nhất quyết không cho Đài Loan gia nhập Tổ Chức Y Tế Thế Giới để được chia sẻ thông tin về dịch, bất chấp số phận 23 triệu dân đảo này. Làm ngơ lời kêu gọi của Mỹ, Canada và Nhật Bản, chính quyền Trung Quốc vẫn khăng khắng không cho Đài Loan trở lại làm thành viên của Tổ Chức Y Tế Thế Giới. Đài Loan phải xoay sở mọi cách: Qua kênh liên lạc « Quy định vệ sinh quốc tế », một cơ cấu của Tổ Chức Y Tế Thế Giới thành lập năm 2005, Đài Loan được cung cấp thông tin đầy đủ về dịch bệnh hoành hành tại Hoa lục. Thêm vào đó, giữa Bắc Kinh và Đài Bắc có một thỏa thuận chia sẻ thông tin y tế khi có khủng hoảng, ký vào năm 2010. Nhờ đó, Đài Loan đã cử hai chuyên gia đến Vũ Hán rất sớm để lấy mẫu siêu vi.
Tưởng tượng TQ mà đắc cử lãnh đạo WIPO thì tình hình sở hữu trí tuệ thế giới sẽ ra sao? Không dám nghĩ luôn !
Ảnh. Người đắc cử, ông Daren Tang. TGĐ sắp mãn nhiệm Francis Gurry chúc mừng tân TGĐ WIPO. Bà Wang, Ừng cử viên Trung Quốc.
Nguồn: Vu Kim Hanh
The post Đánh bại ứng viên Trung Quốc, người Singapore đứng đầu tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Khi nào được giảm thuế thu nhập cá nhân trong năm 2020?
Dù phải nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng trong một số trường hợp người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế xem xét và ra quyết định giảm thuế sau khi có hồ sơ đề nghị.
  1. Quy định về giảm thuế thu nhập cá nhân
  a. Khi nào được giảm thuế?
Theo Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nộp thuế được xét giảm thuế thu nhập cá nhân khi gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
  b. Xác định số thuế được giảm
  Cũng tại Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp trên thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp, cụ thể:
– Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
– Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:
Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
– Số thuế giảm được xác định như sau:
Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.
  Khi nào được giảm thuế thu nhập cá nhân trong năm 2020? (Ảnh minh họa)
  2. Hồ sơ, thủ tục xét giảm thuế thu nhập cá nhân
  a. Chuẩn bị hồ sơ
  Theo điểm b khoản 1 Điều 46 Thông tư 156/2013/TT-BTC, người nộp thuế thuộc trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
Trường hợp 1: Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn;
Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH;
Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản.
Trường hợp thiệt hại về hàng hoá, dịch vụ: người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật.
Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định.
Chứng từ bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có);
Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn;
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Trường hợp 2: Người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN;
Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn;
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Trường hợp 3: Người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN.
Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh;
Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ.
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
  b. Nộp hồ sơ
  Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
  c. Giải quyết
  Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và ra quyết định miễn thuế.
Kết luận: Căn cứ vào các trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân thì không ai muốn mình thuộc những trường hợp được giảm thuế. Tuy nhiên, nếu thuộc trường hợp trên cần biết quy định về hồ sơ, thủ tục giảm thuế để bảo vệ quyền lợi của mình.
Link bài viết: https://havip.com.vn/khi-nao-duoc-giam-thue-thu-nhap-ca-nhan-trong-nam-2020
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Khi nào được giảm thuế thu nhập cá nhân trong năm 2020? appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau năm 2020 gồm những gì?
Để hưởng chế độ ốm đau, người lao động phải có hồ sơ gửi tới cơ quan bảo hiểm xã hội. Vậy năm 2020, hồ sơ của chế độ này bao gồm những loại giấy tờ nào?
  1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 2020
  Theo quy định, người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi bản thân hoặc con dưới 07 tuổi ốm đau. Tùy từng trường hợp, hồ sơ hưởng chế độ sẽ khác nhau.
Cụ thể, điểm 2.1 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH liệt kê các loại giấy tờ cần có:
  a. Về phía người lao động
  – Trong trường hợp điều trị nội trú:
Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc của con dưới 07 tuổi;
Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám, chữa bệnh thì thay bằng bản sao giấy báo tử. Nếu giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;
Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện nếu chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú.
– Trong trường hợp điều trị ngoại trú:
Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
Nếu cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
– Trong trường hợp người lao động hoặc con khám, chữa bệnh ở nước ngoài:
Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám, chữa bệnh do cơ sở khám, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
  b. Về phía người sử dụng lao động
  Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu 01B-HSB).
  Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau năm 2020 gồm những gì? (Ảnh minh họa)
  2. Có đủ hồ sơ, làm thế nào để hưởng chế độ?
  Cũng theo Quyết định này, trình tự giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động được thực hiện như sau:
Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi tham gia bảo hiểm.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động, người sử dụng lao động lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe và nộp cho cơ quan BHXH.
Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Người lao động nhận tiền trợ cấp
Trường hợp người lao động đăng ký nhận bằng tiền mặt thì tiền trợ cấp sẽ được trả về qua tài khoản của người sử dụng lao động và người sử dụng lao động sẽ tổ chức chi trả cho người lao động.
Ngoài ra, người lao động cũng có thể nhận trợ cấp thông qua tài khoản ATM của mình hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại cho cơ quan BHXH.
Link bài viết: https://havip.com.vn/ho-so-huong-che-do-om-dau-nam-2020-gom-nhung-gi
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau năm 2020 gồm những gì? appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Hướng dẫn mới về chứng thực bản sao Sổ hộ khẩu
Thông tư 01 năm 2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch sẽ có hiệu lực từ ngày 20/4/2020.
  Hướng dẫn mới về chứng thực bản sao Sổ hộ khẩu (Ảnh minh họa)
  Chứng thực bản sao Sổ hộ khẩu là một trong những loại chứng thực bản sao từ bản chính. Theo đó, Điều 10 Thông tư nêu rõ:
Bản sao từ bản chính để chứng thực phải gồm đầy đủ số trang có thông tin của bản chính.
Điều này đồng nghĩa với việc, chứng thực bản sao từ bản chính Sổ hộ khẩu thì phải chụp đầy đủ trang bìa và các trang của Sổ đã ghi thông tin về các thành viên có tên trong Sổ.
Trước đó, Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao không có quy định cụ thể đối với trường hợp bản chính có nhiều trang thì người yêu cầu chứng thực bản sao phải sao, chụp như thế nào.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định, người thực hiện chứng thực, người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và bảo đảm chỉ thực hiện chứng thực bản sao sau khi đã đối chiếu đúng với bản chính.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực sử dụng bản chính bị tẩy xóa, thêm bớt, làm sai lệch nội dung, sử dụng giấy tờ giả hoặc bản sao có nội dung không đúng với bản chính thì người tiếp nhận, giải quyết hồ sơ lập biên bản vi phạm, giữ lại hồ sơ để đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
Link bài viết: https://havip.com.vn/huong-dan-moi-ve-chung-thuc-ban-sao-so-ho-khau
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Hướng dẫn mới về chứng thực bản sao Sổ hộ khẩu appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Phí công chứng nhà đất có thay đổi trong năm 2020?
Khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định. Trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng phải nộp phí theo cách tính phí công chứng dưới đây.
  1. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất
a. Căn cứ tính phí công chứng
  Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, cụ thể:
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
  b. Mức phí công chứng phải nộp
  TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng. 50.000 đồng
2
Từ 50 – 100 triệu đồng. 100.000 đồng.
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4
Từ trên 01 – 03 tỷ đồng. 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5
Từ trên 03 – 05 tỷ đồng. 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6
Từ trên 05 – 10 tỷ đồng. 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7
Từ trên 10 – 100 tỷ đồng. 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng. 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 04 tỷ đồng. Phí công chứng phải nộp là 2,7 triệu đồng (2,2 triệu đồng + 0,05% x 01 tỷ đồng = 2,7 triệu đồng).
  Phí công chứng nhà đất có thay đổi trong năm 2020? (Ảnh minh họa)
  2. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở
  Theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí khi công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở như sau:
TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng. 40.000 đồng.
2
Từ 50 – 100 triệu đồng. 80.000 đồng.
3
Từ trên 100 – 01 tỷ đồng. 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4
Từ trên 01 – 03 tỷ đồng. 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5
Từ trên 03 – 05 tỷ đồng. 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6
Từ trên 05 – 10 tỷ đồng. 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7
Từ trên 10 tỷ đồng. 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp).
Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
Kết luận: Hiện nay, phí công chứng nhà đất vẫn được tính theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC (được áp dụng từ ngày 01/01/2017 đến nay). Như vậy, cách tính phí công chứng khi chuyển nhượng, tặng cho nhà, đất hiện nay không có sự thay đổi.
Tham khảo: Thủ tục sang tên sổ đỏ năm 2020
Link bài viết: https://havip.com.vn/phi-cong-chung-nha-dat-co-thay-doi-trong-nam-2020
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Phí công chứng nhà đất có thay đổi trong năm 2020? appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Người lao động sắp có kỳ nghỉ dài gần bằng Tết Nguyên đán
Nằm trong chùm chủ đề liên quan đến các ngày nghỉ lễ, tết trong năm, bài viết này, HAVIP LAW thông tin tới độc giả lịch nghỉ ngày Giỗ tổ Hùng Vương và 30/4, 01/5 sắp tới.
  1. Giỗ tổ Hùng Vương – Nghỉ 01 ngày duy nhất
  Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2012 nêu rõ, ngày Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch), người lao động được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.
Năm nay, ngày Giỗ tổ Hùng Vương rơi vào 02/4/2020 dương lịch (thứ Năm). Do vậy, người lao động chỉ được nghỉ 01 ngày duy nhất mà không được hoán đổi ngày nghỉ hay nghỉ kèm ngày nghỉ cuối tuần như những năm trước đó.
  Người lao động sắp có kỳ nghỉ dài gần bằng Tết Nguyên đán (Ảnh minh họa)
  2. 30/4, 01/5 – Nghỉ 04 ngày liên tiếp
  Cũng theo Điều Luật này, cụ thể điểm c và điểm d khoản 1, người lao động được nghỉ làm việc và hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết:
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch)
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01/5 dương lịch)…
Đối chiếu với năm 2020, ngày Chiến thắng (30/4) và ngày Quốc tế lao động (01/5) rơi vào thứ Năm và thứ Sáu nên người lao động sẽ được nghỉ làm trong 02 ngày này.
Ngoài ra, với những doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị áp dụng lịch nghỉ cố định thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần thì người lao động còn được nghỉ thêm 02 ngày nghỉ cuối tuần.
Và như vậy, trong dịp lễ này, người lao động sẽ được nghỉ 04 ngày liên tiếp, từ ngày 30/4/2020 đến hết ngày 03/5/2020. Có thể thấy, đây là dịp nghỉ lễ dài thứ 2 trong năm.
Lưu ý: Trong những ngày nghỉ lễ, người lao động được nghỉ làm và hưởng nguyên lương. Trường hợp đi làm sẽ được coi là làm thêm giờ và được tính lương làm thêm giờ.
Link bài viết: https://havip.com.vn/nguoi-lao-dong-sap-co-ky-nghi-dai-gan-bang-tet-nguyen-dan
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Người lao động sắp có kỳ nghỉ dài gần bằng Tết Nguyên đán appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Chỉ có 1 trường hợp không phải sát hạch vào công chức cấp xã
Hiện nay, việc tuyển dụng công chức cấp xã được thực hiện thông qua hình thức thi tuyển. Ngoài ra, một số trường hợp còn được đặc cách xét tuyển nhưng phải trải qua kiểm tra, sát hạch. Dù vậy, liệu có trường hợp nào không phải sát hạch không?
1. 5 trường hợp tuyển dụng công chức cấp xã không qua thi tuyển
Theo quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ, công chức cấp xã được tuyển dụng thông qua thi tuyển trừ các trường hợp:
Tuyển dụng công chức ở các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (điểm b khoản 1 Điều 7);
Xét tuyển và bổ nhiệm với các chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã (khoản 2 Điều 7);
Tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi trong nước và đạt loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh cần tuyển, căn cứ vào bằng tốt nghiệp;
Có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh cần tuyển, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng: Viên chức trong sự nghiệp công lập; Người hưởng lương trong quân đội, công an, làm công tác cơ yếu (Điều 6 Thông tư 13/2019/TT-BNV);
Cán bộ cấp xã thôi đảm nhiệm chức vụ, không trong thời gian bị xem xét kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử và không trong thời hạn bị kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
Như vậy, theo quy định trên, có 05 trường hợp đặc biệt sẽ được tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức. Đáng chú ý rằng, những trường hợp này chỉ được tuyển dụng nếu đáp ứng các điều kiện của vị trí tuyển dụng và khi còn nhu cầu tuyển dụng.
  Chỉ có 1 trường hợp không phải sát hạch vào công chức cấp xã (Ảnh minh họa)
2. Khi nào tuyển dụng công chức xã không phải sát hạch?
Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 13 nêu trên, khi tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Theo đó, Hội đồng này phải có từ 05 – 07 thành viên bao gồm:
Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
Ủy viên: Lãnh đạo phòng Nội vụ kiêm thư ký Hội đồng; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã nơi dự kiến bố trí công chức sau khi tiếp nhận; đại diện một số bộ phận, chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan.
Hội đồng này có nhiệm vụ kiểm tra các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh cần tuyển dụng; Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người dự xét tuyển.
Trong đó, hình thức và nội dung sát hạch cụ thể sẽ căn cứ vào yêu cầu chức danh công chức cần tuyển để quyết định trước khi sát hạch. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng này là biểu quyết theo đa số. Đồng thời sẽ tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Đặc biệt, tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 13 nêu rõ:
Khi tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển, Chủ tịch UBND cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch, trừ trường hợp trước khi được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã đã là công chức cấp xã.
Như vậy, theo quy định hiện nay, chỉ có duy nhất một trường hợp được tiếp nhận qua xét tuyển mà không cần phải lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch là cán bộ cấp xã mà trước khi được giữ chức vụ này đã là công chức cấp xã.
Link bài viết: https://havip.com.vn/chi-co-1-truong-hop-khong-phai-sat-hach-vao-cong-chuc-cap-xa
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Chỉ có 1 trường hợp không phải sát hạch vào công chức cấp xã appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Thể thức và cách trình bày văn bản áp dụng từ 05/03/2020
Từ lâu, việc trình bày văn bản hành chính đúng chuẩn được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 01/2011/TT-BNV. Tuy nhiên, từ 5/3/2020, khi Nghị định 30/2020/NĐ-CP có hiệu lực đã thay đổi nhiều điểm trong thể thức và cách trình bày văn bản.
  1. Phông chữ
  Nếu như trước đây phông chữ sử dụng để trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 thì hiện nay đã quy định cụ thể phông chữ phải là phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Cỡ chữ và kiểu chữ không có quy định chung mà phụ thuộc vào từng yếu tố thể thức.
  2. Số trang văn bản
  Trước đây số trang văn bản được trình bày tại góc phải ở cuối trang giấy (phần footer) thì nay số trang văn bản được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng và cũng không hiển thị số trang thứ nhất.
  Thể thức và cách trình bày văn bản áp dụng từ 05/03/2020 (Ảnh minh họa)
  3. Phải ghi cả tên cơ quan chủ quản
  Thông tư 01 loại trừ một số trường hợp không ghi cơ quan chủ quản thì nay quy định mới đã bãi bỏ các trường hợp loại trừ này.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm: tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.
Đối với tên cơ quan chủ quản trực tiếp ở địa phương phải có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc quận, huyện, thị xã, thành phố hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan đóng trụ sở.
Được phép viết tắt những cụm từ thông dụng.
Tên cơ quan ban hành văn bản được trình bày chữ in hoa, cỡ chữ 12 tới 13, đứng, đậm, đặt canh giữa dưới tên cơ quan chủ quản trực tiếp. Trong đó, tên cơ quan chủ quản trực tiếp viết chữ in hoa, đứng, cỡ chữ 12 tới 13.
  4. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
  Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung của văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.
Tên loại và trích yếu được đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13 đến 14, đứng, đậm.
Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay dưới tên loại văn bản, chữ thường, cỡ 13 đến 14, đứng, đậm. Bên dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
  5. Nội dung văn bản
  a. Bổ sung yêu cầu trình bày căn cứ ban hành văn bản
  Căn cứ ban hành văn bản ghi đầy đủ tên, loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và trích yếu nội dung văn bản (Luật và Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu và cơ quan ban hành).
Căn cứ ban hành văn bản trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu  nội dung văn bản; sau đó mỗi căn cứ phải xuống dòng có dấu chấm phẩy, dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm.
  b. Trình bày nội dung văn bản
  Phần nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là cách dòng đơn, tối đa 1,5 lines.
  6. Chữ ký của người có thẩm quyền
  Nghị định mới đã bổ sung chữ ký số của người có thẩm quyền.
Theo đó, hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Netwwork Graphics (.png) nền trong suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
  7. Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
  Dấu và chữ ký số là điểm mới đáng chú ý tại Nghị định 30. Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kich thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.
Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính thực hiện như sau:
Văn bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, chỉ thực hiện ký số văn bản và không ký số lên văn bản kèm theo;
Văn bản không cùng tệp tin với nội dung văn ban điện tử phải thực hiện ký số của cơ quan, tổ cức trên văn bản kèm theo. Vị trí: góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.
  8. Quy định về Phụ lục
  Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã. Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản, màu đen.
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số …/…-… ngày …. tháng ….năm ….) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.
Đối với Phụ lục cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.
Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo.
Link bài viết: https://havip.com.vn/the-thuc-va-cach-trinh-bay-van-ban-ap-dung-tu-05-03-2020
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Thể thức và cách trình bày văn bản áp dụng từ 05/03/2020 appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】4 vi phạm liên quan đến dịch Covid-19 và mức phạt
Với diễn biến mới của dịch bệnh Covid-19, cả nước chung sức thực hiện các giải pháp phòng, chống dịch. Tuy nhiên, vẫn có không ít người vi phạm quy định phòng, chống dịch bệnh và theo quy định sẽ bị xử lý.
  1. Tăng giá bán khẩu trang
  Căn cứ khoản 1 Điều 11 và điểm b khoản 5 Điều 12 Luật Giá năm 2012, các cơ sở sản xuất, kinh doanh khẩu trang y tế phải niêm yết giá bán khẩu trang và không được bán cao hơn mức giá này.
Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 177/2013/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm phải niêm yết giá hoặc niêm yết giá không rõ ràng gây nhầm lẫn cho khách hàng sẽ bị phạt từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng; vi phạm nhiều lần, tái phạm sẽ bị phạt từ 01 – 03 triệu đồng.
Phạt tiền từ 05 – 10 triệu đồng đối với hành vi bán khẩu trang cao hơn giá niêm yết mà tổ chức, cá nhân định giá (khoản 3 Điều 12 Nghị định 109/2013/NĐ-CP).
  4 vi phạm liên quan đến dịch Covid-19 và mức phạt (Ảnh minh họa)
  2. Không khai báo, che dấu dịch Covid-19
  Tại Quyết định 219/QĐ-BYT, Bộ Y tế đã bổ sung dịch bệnh Covid-19 vào danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm A.
Theo đó, tại Điều 6 Nghị định 176/2013/NĐ-CP, người có hành vi vi phạm quy định về giám sát bệnh truyền nhiễm bị xử lý như nhau:
– Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 – 500.000 đồng đối với hành vi không khai báo khi phát hiện người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
– Phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:
Che giấu hiện trạng bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A của bản thân hoặc của người khác mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
Không thực hiện việc xét nghiệm phát hiện bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Tung tin giả về dịch bệnh Covid-19
  Trước khi Nghị định 15/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 15/4/2020) thì tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP chưa có điều khoản riêng về xử phạt đối với hành vi đưa tin giả mạo, sai sự thật trên mạng xã hội mà quy định xử phạt chung đối với hành vi đưa tin giả mạo, sai sự thật (không phân biệt kênh đưa thông tin).
Căn cứ khoản 3 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Cung cấp nội dung thông tin sai sự thật, vu khống, xuyên tạc, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân;
Cung cấp nội dung thông tin không phù hợp với lợi ích đất nước;
Giả mạo trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân khác.
Từ ngày 15/4/2020, các quy định tại Nghị định 174/2013/NĐ-CP sẽ được thay thế bởi Nghị định 15/2020/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 101 Nghị định này quy định rõ hơn về mức phạt đối với hành vi tung tin giả mạo, sai sự thật trên mạng xã hội, cụ thể:
Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:
Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
Cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân.
Ngoài việc phạt tiền, người có hành vi vi phạm buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật.
Lưu ý: Đối với người có hành vi vi phạm như tung tin giả mạo, không đúng sự thật về dịch bệnh Covid-19 trước ngày 15/4/2020, nhưng bị lập biên bản vi phạm hành chính từ ngày 15/4/2020 thì áp dụng Nghị định 15/2020/NĐ-CP để xử phạt (theo khoản 2 Điều 123 Nghị định 15/2020/NĐ-CP).
  4. Trốn khỏi nơi cách ly
  Tùy vào tính chất và mức độ vi phạm của hành vi trốn khỏi nơi cách ly mà xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể:
Xử phạt vi phạm hành chính: Bị xử phạt đến 10 triệu đồng
Theo Nghị định 176/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực y tế, người nào từ chối hoặc trốn tránh việc áp dụng quyết định cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, đối tượng kiểm dịch y tế biên giới mắc bệnh hoặc mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A sẽ bị phạt tiền từ 05 – 10 triệu đồng, đồng thời bị buộc thực hiện việc cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế.
Xử lý hình sự: Có thể bị phạt tù với mức cao nhất là 12 năm
Theo Điều 240 Bộ luật Hình sự năm 2015, người có hành vi đưa ra hoặc cho phép đưa ra khỏi vùng có dịch bệnh động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực vật hoặc vật phẩm khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguy hiểm cho người mà kết quả là làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người, thì bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Nếu hành vi này làm chết người thì mức phạt lên đến 10 năm, chết từ 02 người trở lên thì mức phạt là 10 – 12 năm tù giam.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm.
Link bài viết: https://havip.com.vn/4-vi-pham-lien-quan-den-dich-covid-19-va-muc-phat
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】4 vi phạm liên quan đến dịch Covid-19 và mức phạt appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Có tới 15 trường hợp được cấp Sổ đỏ năm 2020
Được cấp Sổ đỏ là mong muốn của nhiều người sử dụng đất. Vậy, trường hợp nào thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
  Những trường hợp được cấp Sổ đỏ
  Căn cứ khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho những trường hợp sau đây:
TT
Những trường hợp cụ thể
1
Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013, cụ thể:
– Điều 100: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
– Điều 101: Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
– Điều 102: Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức.
2
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
3
Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
4
Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
5
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
6
Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
7
Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
8
Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
9
Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
10
Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. Ngoài ra theo Điều 22, 23, 26 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người sử dụng đất có vi phạm hoặc có vướng mắc được cấp Giấy chứng nhận nếu có đủ điều kiện, cụ thể:
11
Cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước 01/7/2014.
12
Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất không đúng thẩm quyền.
13
Cấp Giấy chứng nhận với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất.
14
Cấp Giấy chứng nhận cho đất có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau.
15
Cấp Giấy chứng nhận với thửa đất đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên.
Kết luận:
– Trong các trường hợp trên đây thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận, trong đó trường hợp hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ là trường hợp phổ biến nhất.
– Danh sách 15 trường hợp trên đây chỉ mang tính chất liệt kê, để biết được điều kiện cụ thể hãy xem tại các bài viết giới thiệu các quy định chi tiết.
Lưu ý: Quy định trên đây có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
The post 【HAVIP】Có tới 15 trường hợp được cấp Sổ đỏ năm 2020 appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư
Sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư là giao dịch phổ biến. Để giúp các bên mua bán biết những công việc cụ thể, HAVIP LAW giới thiệu quy định về thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư mới nhất.
Lưu ý: Thủ tục trong bài viết này áp dụng khi mua bán căn hộ chung cư. Theo đó, sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư là việc mua bán căn hộ đã được cấp giấy chứng nhận giữa chủ sở hữu căn hộ chung cư với người mua. Thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Bước 2: Khai nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ)
Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên
Để hiểu rõ những việc cụ thể trong từng bước trên hãy xem hướng dẫn chi tiết dưới đây.
  1. Công chứng hợp đồng mua bán
  Chuẩn bị hồ sơ
  Căn cứ theo Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng 2014, hai bên mua bán cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
Bên bán
Bên mua
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (trường hợp căn hộ là tài sản chung vợ chồng thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (trường hợp người mua đã kết hôn thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã đăng ký kết hôn).
– Phiếu yêu cầu công chứng (thường sẽ ra tổ chức công chứng rồi điền theo mẫu của tổ chức công chứng).
– Các bên có thể soạn trước hợp đồng, nếu không sẽ theo mẫu của tổ chức công chứng chuẩn bị (trả thêm tiền soạn hợp đồng).
Nộp phí công chứng
Tham khảo: Toàn bộ chi phí sang tên Sổ hồng năm 2020 
Công chứng viên thực hiện công chứng
Sau khi công chứng xong thì kê khai nghĩa vụ tài chính như bước 2.
  Thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư (Ảnh minh họa)
  2. Kê khai nghĩa vụ tài chính
  Nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
Khoản tiền phải nộp
Người khai nộp
Thời hạn kê khai
Thuế thu nhập cá nhân Người bán – Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.
– Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu căn hộ (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
Lệ phí trước bạ Người mua – Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu căn hộ chung cư (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). Phí thẩm định hồ sơ Người mua
Lưu ý: Các bên được thỏa thuận về người nộp, có thể thỏa thuận người mua sẽ nộp tất cả các khoản chi phí hoặc ngược lại.
Mức thuế, lệ phí phải nộp
– Mức thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
=
Giá chuyển nhượng
x
2%
– Mức lệ phí trước bạ:
+ Khi giá mua bán chung cư cao hơn giá UBND cấp tỉnh quy định (phổ biến nhất).
Lệ phí trước bạ
=
0.5%
x
Giá chuyển nhượng
+ Khi giá mua bán chung cư bằng hoặc thấp hơn giá UBND cấp tỉnh quy định
Lệ phí trước bạ
=
0.5%
 x
(
Diện tích
x
Giá 01 m2
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))
Hồ sơ khai thuế, lệ phí như sau:
Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân;
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC
Bản chụp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
+ Hợp đồng mua bán nhà ở.
+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
– Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
  3. Nộp hồ sơ sang tên
  – Hồ sơ cần chuẩn bị:
Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
Hợp đồng mua bán đã được công chứng;
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Bước 4. Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư, trường hợp hợp đồng thỏa thuận người mua nộp thuế thu nhập cá nhân thay người bán thì bên mua nên nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ sang tên.
Link bài viết: https://havip.com.vn/thu-tuc-sang-ten-so-hong-can-ho-chung-cu
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020
Sang tên Sổ đỏ là bước cuối cùng để hoàn tất việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất. Để biết rõ các khoản tiền phải nộp hãy xem quy định về chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020 dưới đây.
Giải thích về cách gọi:
– Sang tên Sổ đỏ là cách thường gọi của người dân, theo quy định của pháp luật đất đai, sang tên Sổ đỏ có tên gọi là “đăng ký biến động”.
– Chi phí sang tên Sổ đỏ là các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định (không tính các khoản tiền thuê người khác thực hiện việc sang tên).
  1. Các trường hợp phải sang tên Sổ đỏ
  Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 95 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, sang tên Giấy chứng nhận (sang tên Sổ đỏ) được thực hiện trong các trường hợp sau:
TT
Trường hợp
Điều kiện thực hiện
1
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
Có Sổ đỏ, trừ 02 trường hợp;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
2
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người dân thường gọi là mua bán đất).
3
Để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
4
Tặng cho quyền sử dụng đất.
5
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  Chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020 (Ảnh minh họa)
  2. Chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020
  a. Phí công chứng
  Trường hợp áp dụng:
Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Mức thu phí công chứng như thế nào?
– Căn cứ tính phí công chứng:
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở).
Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
– Mức thu phí công chứng:
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng như sau:
TT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng.
50.000 đồng.
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
100.000 đồng.
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng. 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng. 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng. 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng. 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng. 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  b. Thuế thu nhập cá nhân
  Trường hợp áp dụng:
Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:
Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân
=
Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)
x
10%
Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.
  3. Lệ phí trước bạ
  Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).
Lệ phí trước bạ
=
0.5%
x
Giá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Mức nộp lệ phí với đất:
Lệ phí trước bạ
=
0.5%
x
Diện tích
x
Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ
=
0.5%
 x
(
Diện tích
x
Giá 01 m2
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))
Trong đó:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng:
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
– Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.
– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Trên đây là toàn bộ chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020. Tùy từng trường hợp mà chi phí sang tên Sổ đỏ có thể khác nhau vì có trường hợp được miễn, lệ phí trước bạ khác nhau vì Bảng giá đất từng tỉnh, thành khác nhau.
Link bài viết: https://havip.com.vn/chi-phi-sang-ten-so-do-nam-2020
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020 appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Làm lây lan dịch bệnh Covid 19 bị xử lý thế nào?
Hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid 19 hay còn gọi (nCoV -19) đang diễn biến hết sức phức tạp. Bên cạnh nhiều người chủ động, ý thực tự cách ly để bảo vệ sức khỏe cho mình và cộng đồng thì có không ít người “trốn” cách ly,  không khai báo y tế thậm chí làm lây lan dịch bệnh cho người khác.
Tổ chức y tế thế giới WHO đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp toàn cầu đối với chủng mới của virut Corona cuối tháng 1 vừa qua. Tại Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ký Quyết định 173/QĐ-TTg để công bố dịch.
Đồng thời, Bộ Y tế đã bổ sung bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCov gây ra vào danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm A. Đây là các bệnh đặc biệt nguy hiểm, có khả năng lây lan rất nhanh,  phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh.
Điều 8 Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm năm 2007 nghiêm cấm các hành vi như:
Cố ý làm lây lan tác nhân gây bệnh truyền nhiễm;
Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật;
– Không triển khai hoặc triển khai không kịp thời các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm…
Việc cố ý lây lan, không khai báo kịp thời cũng như trốn tránh cách ly khiến làm tăng nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh cho cộng đồng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật:
  1. Xử phạt hành chính
  Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 176/2013/NĐ-CP, người nào thực hiện che giấu hiện trạng truyền nhiễm nhóm A của bản thân hoặc người khác sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đến 01 triệu đồng.
  Làm lây lan dịch bệnh Covid 19 bị xử lý thế nào? (Ảnh minh họa)
  2. Chịu trách nhiệm hình sự
  Ngoài bị xử phạt hành chính, nếu hành vi làm lây lan dịch bệnh cho người khác ở mức độ phải chịu trách nhiệm hình sự thì người thực hiện hành vi đó sẽ bị phạt theo Điều 240 Bộ luật Hinh sự năm 2015. Cụ thể:
Phạt tù từ 01- 05 năm hoặc bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng:
Đưa ra hoặc cho phép đưa ra khỏi vùng dịch bệnh động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực vật hoặc vật khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguy hiểm cho người;
Đưa ra hoặc cho phép đưa vào lãnh thổ Việt Nam động vật, thực vật hoặc sản phẩm của động vật, thực vật bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh nguy hiểm có khả năng lây truyền cho người;
Hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người. Trong đó, hành vi khác có thể là không tiêu hủy động vật, thực vật bị nhiễm bệnh, không tiến hành cách ly người bị nhiễm bệnh… khiến dịch bệnh dễ dàng bị lây lan…
Phạt tù từ 05 – 10 năm:
Dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế;
Làm chết người.
Phạt tù từ 10 – 12 năm:
Dẫn đến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;
Làm chết 02 người trở lên
Như vậy, hành vi lây lan dịch bệnh cho người khác là một trong những hành vi rất nguy hiểm cho cộng đồng. Do đó, người thực hiện hành vi này sẽ bị xử phạt nghiêm khắc theo quy định của pháp luật.
Link bài viết: https://havip.com.vn/lam-lay-lan-dich-benh-covid-19-bi-xu-ly-the-nao
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Làm lây lan dịch bệnh Covid 19 bị xử lý thế nào? appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Công chức xã thôi việc có được hưởng trợ cấp không?
Hiện nay, ngoài việc được hưởng các chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, công chức còn được hưởng trợ cấp thôi việc. Riêng với đối tượng công chức cấp xã thì sao? Khi thôi việc có dược hưởng trợ cấp không?
  1. Chỉ có 2 trường hợp công chức được hưởng trợ cấp thôi việc
  Tại Điều 64 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, việc thôi việc của công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tương ứng của Luật này với cán bộ, công chức và các quy định liên quan.
Theo đó, căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2010/NĐ-CP của Chính phủ, công chức cấp xã được hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp sau:
Theo nguyện vọng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý;
Do có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.
Ngoài ra, tại Điều 29 Nghị định 112/2011/NĐ-CP, Chính phủ còn nêu thêm 01 trường hợp được hưởng chế độ thôi việc với chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã.
Cụ thể, nếu hai đối tượng này bị kỷ luật bằng hình thức giáng chức, cách chức mà không sắp xếp được chức danh công chức khác ở cấp xã thì cũng được giải quyết chế độ thôi việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành.
Riêng với trường hợp thôi việc do nguyện vọng của công chức cấp xã, Nghị định 46 nêu rõ các trường hợp sẽ không được xem xét giải quyết thôi việc gồm:
Công chức đang trong thời gian luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian đã cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân với cơ quan, đơn vị, tổ chức;
Do yêu cầu công tác hoặc chưa bố trí được người thay thế.
Như vậy, có thể thấy, phải xem xét nhiều yếu tố khi xem xét giải quyết chế độ thôi việc cho công chức cấp xã. Và thông thường, công chức sẽ được hưởng trợ cấp này theo các trường hợp nêu trên.
  Công chức xã thôi việc có được hưởng trợ cấp không? (Ảnh minh họa)
  2. Công chức xã thôi việc có được hưởng trợ cấp không?
  Về việc hưởng trợ cấp thôi việc của công chức xã, khoản 2 Điều 29 Nghị định 112 năm 2011 nêu rõ:
Thủ tục giải quyết thôi việc, trợ cấp thôi việc, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc, chế độ bảo hiểm xã hội khi thôi việc đối với công chức cấp xã được áp dụng theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
Theo đó, công chức thôi việc được hưởng trợ cấp như sau:
Cứ mỗi năm làm việc được tính bằng ½ tháng lương hiện hưởng gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
Và đặc biệt, mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 tháng lương hiện hưởng.
Trong đó, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, đứt quãng thì được cộng dồn.
Ngoài ra, nếu thời gian làm việc có tháng lẻ thì được tính như sau:
Dưới 03 tháng thì không tính;
Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì được tính bằng ½ năm làm việc;
Từ trên 06 tháng đến 12 tháng thì được tính bằng 01 năm làm việc.
Nói tóm lại, công chức xã thôi việc tùy từng trường hợp sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc. Mức hưởng căn cứ vào thời gian làm việc, ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ… Trong đó, mức tối thiểu được hưởng bằng 01 tháng lương.
Link bài viết: https://havip.com.vn/cong-chuc-xa-thoi-viec-co-duoc-huong-tro-cap-khong
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Công chức xã thôi việc có được hưởng trợ cấp không? appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Các lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc ghi nhận thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Thế nhưng thực tế đã có không ít lỗi xảy ra trong quá trình soạn thảo.
  1. Sử dụng căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực
  Dù không bắt buộc nhưng hầu hết các hợp đồng lao động hiện nay đều có trích dẫn căn cứ pháp lý. Để đảm bảo tính chặt chẽ cho hợp đồng, người soạn thảo nên cập nhật thông tin pháp luật thường xuyên, tránh đưa những văn bản đã hết hiệu lực vào hợp đồng.
Việc này sẽ quan trọng hơn khi thời gian tới, từ 01/01/2021, Bộ luật Lao động 2019 chính thức được áp dụng. Do đó, căn cứ pháp lý để giao kết hợp đồng lao động sẽ là Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn kèm theo.
  2. Không ghi đủ thông tin của các bên
  Với một hợp đồng lao động thông dụng, sau căn cứ pháp lý sẽ là thông tin của các bên tham gia giao kết hợp đồng.
Theo khoản 1 Điều 23 Bộ luật Lao động 2012, phần nội dung này bao gồm:
Về phía người sử dụng lao động: Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc người đại diện hợp pháp (họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp).
Về phía người lao động: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác.
Quy định là vậy nhưng trên thực tế, khi soạn hợp đồng lao động, bộ phận nhân sự thường bỏ qua những thông tin như giới tính, địa chỉ nơi cư trú của người lao động… dẫn đến khi tranh chấp khó có thể giải quyết.
  Các lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động (Ảnh minh họa)
  3. Không ghi địa điểm làm việc cụ thể
  Công việc và địa điểm làm việc là một trong những nội dung quan trọng nhất của hợp đồng lao động.
Trong đó, địa điểm làm việc phải là phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận. Trường hợp làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc (theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 05/2015/NĐ-CP).
Thay vì bỏ qua, với thông tin này, nhiều doanh nghiệp lại cố ý ghi chung chung như “theo sự phân công, sắp xếp của lãnh đạo”, “do hai bên thỏa thuận”…
  4. Không rõ ràng về tiền lương
  Bên cạnh công việc và địa điểm làm việc thì tiền lương luôn được người lao động đặc biệt quan tâm.
Thực tế có thể thấy, nhiều hợp đồng lao động chỉ ghi mức lương đóng bảo hiểm xã hội, hình thức trả lương và thời hạn trả lương mà không có bất cứ nội dung nào liên quan chế độ trợ cấp, phụ cấp hay các khoản bổ sung khác, cũng như chế độ nâng bậc, nâng lương cho người lao động.
Đặc biệt, phương án xử lý hay trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp chậm lương thường không được đề cập. Điều này đồng nghĩa với việc, nếu ký hợp đồng, người lao động buộc phải chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra với tiền lương của mình.
Rõ ràng, nhiều doanh nghiệp đang lợi dụng tâm lý cần việc làm và cần tiền của người lao động mà cố lờ đi những quyền lợi đáng có của người lao động.
  5. Cho rằng người lao động phải chấp nhận mọi sự điều động
  Không khó để bắt gặp những hợp đồng lao động có nội dung “Người lao động có nghĩa vụ hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu”.
Điều khoản này hoàn toàn trái quy định của pháp luật bởi Điều 31 Bộ luật Lao động 2012 nêu rõ:
Người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh với thời hạn không quá 60 ngày làm việc/năm, trừ trường hợp được sự đồng ý của người lao động.
Đồng thời, công việc mới phải phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động.
Trường hợp vi phạm (chuyển người lao động làm công việc khác không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động) thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 03 – 07 triệu đồng (theo khoản 6 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP).
Trên đây là những lỗi thường gặp nhất của nhiều nhân sự trong quá trình soạn thảo hợp đồng lao động. Để tránh tranh chấp có thể xảy ra, thậm chí là bị xử phạt, doanh nghiệp không nên bỏ qua thông tin này.
Tham khảo: Cần lưu ý gì khi soạn thảo hợp đồng lao động từ năm 2021
Link bài viết: https://havip.com.vn/cac-loi-thuong-gap-khi-soan-thao-hop-dong-lao-dong
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Các lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes
haviplaw · 4 years
Text
【HAVIP】Nhà mua trước khi cưới có thể là tài sản chung của vợ chồng
Thông thường nhà mua trước khi kết hôn là tài riêng. Tuy nhiên, một số trường hợp nhà mua trước khi cưới là tài sản chung của vợ chồng, để biết rõ hãy xem quy định dưới đây.
  1. Khi nào nhà mua trước khi cưới là tài sản chung?
  Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung”.
Theo quy định trên, có 02 trường hợp nhà mua trước khi cưới là tài sản chung của vợ chồng, cụ thể:
Do vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn (là tài sản riêng) nhưng sau khi kết hôn vợ chồng thỏa thuận nhà đó là tài sản chung, thỏa thuận này phải được đăng ký theo quy định.
Nhà do vợ chồng mua trước khi cưới hoặc được tặng cho chung, thừa kế chung trước khi cưới.
Lưu ý: Pháp luật Hôn nhân và gia đình không quy định thuật ngữ “cưới” mà chỉ quy định thời kỳ hôn nhân, thời điểm đăng ký kết hôn. Trên thực tế nhiều trường hợp đăng ký kết hôn trước thời điểm tổ chức lễ cưới. Do vậy, nhà do vợ chồng mua trước khi cưới nhưng thời điểm mua đã đăng ký kết hôn thì nhà đó là tài sản chung với điều kiện được mua bằng tiền của vợ chồng hoặc bằng tiền được tặng cho chung, thừa kế chung.
  Nhà mua trước khi cưới có thể là tài sản chung của vợ chồng (Ảnh minh họa)
  2. Thủ tục chuyển tài sản riêng thành tài sản chung
  Theo điểm h khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trường hợp nhà, đất đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà vợ và chồng thỏa thuận chuyển nhà, đất là tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng thì phải đăng ký biến động.
  a. Chuẩn bị hồ sơ
  Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
Văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định;
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  b. Trình tự, thủ tục
  Bước 1. Nộp hồ sơ
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (địa phương chưa tổ chức Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường) hoặc bộ phận một cửa.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Bước 4. Trả kết quả
  c. Thời hạn giải quyết
  Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 15 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết luận: Nhà mua trước khi cưới là tài sản chung của vợ chồng khi vợ chồng thỏa thuận là tài chung hoặc tại thời điểm mua nhà đã đăng ký kết hôn dù chưa tổ chức cưới mà nhà đó được mua bằng tiền của vợ chồng.
Link bài viết: https://havip.com.vn/nha-mua-truoc-khi-cuoi-co-the-la-tai-san-chung-cua-vo-chong
Link trang chủ: https://havip.com.vn/
The post 【HAVIP】Nhà mua trước khi cưới có thể là tài sản chung của vợ chồng appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.
HAVIP Địa chỉ: Phòng 2002 tòa nhà Licogi 13 Tower, số, 164 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3552 5035 Mail: [email protected] Website: https://havip.com.vn/ https://ift.tt/35bwQn8 #Havip #LuậtHavip #HavipLaw #
0 notes